It would have been better if the teacher had reminded us of the deadline
A. It doesn’t matter that the teacher didn't remind us of the deadline
B. The teacher might have reminded us of the deadline
C. Reminding us of the deadline was a good way for the teacher
D. The teacher should have reminded us of the deadline
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.
Công thức: S + would have Ved/ V3 if + S + had Ved/ V3
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu giáo viên nhắc nhở chúng tôi về hạn chót.
A. Giáo viên không nhắc nhở chúng tôi về hạn chót thì cũng chẳng sao. => sai về nghĩa
B. Giáo viên có thể đã nhắc nhở chúng tôi về hạn chót. => sai về nghĩa
C. Nhắc nhở chúng tôi về hạn chót là một cách tốt cho giáo viên. => sai về nghĩa
D. Giáo viên lẽ ra đã nên nhắc nhở chúng tôi về hạn chót
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Hardly had the play started when there was a power failure
B. No earlier had the play started than there was a power failure
C. Hardly did the play start then there was a power failure
D. No sooner did the play start before there was a power failure
Lời giải
Chọn A
Kiến thức: Cấu trúc với thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
Giải thích:
Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved + when/ berfore + S + V (quá khứ): vừa mới… thì…
= No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu, xảy ra một sự cố mất điện.
= A. Vở kịch vừa mới bắt đầu thì xảy ra một sự cố mất điện.
B. sai ngữ pháp: earlier => sooner
C. sai ngữ pháp: did the play start => had the play started, then => when
D. sai ngữ pháp: did the play start => had the play started, before => than
Câu 2
A. mouth
B. ear
C. eye
D. hand
Lời giải
Chọn B
Kiến thức: Idiom
Giải thích: play it by ear: tùy cơ ứng biến, đến đâu tính đến đó
Tạm dịch: Đội trưởng vẫn chưa quyết định chuyến đi sẽ dừng ở đâu – chúng tôi sẽ tùy cơ ứng biến và xem chúng tôi thấy thế nào đã
Câu 3
A. for fear that
B. so that
C. now that
D. provided that
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. The professor told his student that he wished he could finish the pre-lab report before carrying out the experiment
B. The professor advised his student to try to finish the pre-lab report before carrying out the experiment
C. The professor complained that his student didn’t finish the pre-lab report before carrying out the experiment
D. The professor regretted that his student didn't try to finish the pre-lab report before carrying out the experiment
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. ambiguous
B. articulate
C. primitive
D. atmospheric
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. revealing the financial problems
B. solving financial problems
C. causing the financial problems
D. concealing the financial problems
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.