Susan did not buy that villa. She now regrets it.
A. Susan wishes she had bought that villa
B. Susan regrets having bought that villa
C. If only Susan didn’t buy that villa
D. Susan wished she hadn’t bought that villa
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn A
Kiến thức: Câu ước loại 3
Giải thích:
Câu điều ước loại 3 là câu ước trái với sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2
Tạm dịch: Susan đã không mua ngôi biệt thự đó. Bây giờ cô ấy đang tiếc nó.
= A. Susan ước rằng cô ấy đã mua ngôi biệt thự đó.
B. Susan hối tiếc vì đã mua ngôi biệt thự đó. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp: didn’t buy
D. Susan ước rằng cô ấy đã không mua ngôi biệt thự đó. => sai về nghĩa
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. No sooner had he started computer programming than he left school
B. Hardly had he started computer programming when he left school
C. No sooner had he left school than he started computer programming
D. After he left school, he had started computer programming
Lời giải
Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành - quá khứ đơn
Giải thích: Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2
= No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2: vừa mới… thì…
Tạm dịch: Anh ta bắt đầu học lập trình ngay khi rời khỏi trường học.
= C. Anh ta vừa rời khỏi trường học thì bắt đầu học lập trình.
A. Anh ta vừa mới bắt đầu học lập trình ngay khi rời khỏi trường học. => sai về nghĩa
B. Anh ta vừa mới bắt đầu học lập trình ngay khi rời khỏi trường học. => sai về nghĩa
D. sai ngữ pháp: left => had left, had started => started
Câu 2
A. You mustn’t have done all this work
B. You couldn’t have done all this work.
B. You couldn’t have done all this work.
D. You needn’t have done all this work
Lời giải
Chọn D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
mustn’t have P2: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ
couldn’t V: không thể làm gì trong quá khứ
may not have P2: có lẽ đã không làm gì trong quá khứ
needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Bạn không cần thiết phải làm tất cả công việc này.
= D. Bạn đã không cần làm tất cả công việc này.
A. Bạn chắc chắn là đã không làm tất cả công việc này. => sai về nghĩa
B. Bạn không thể làm tất cả công việc này. => sai về nghĩa
C. Bạn có lẽ đã không làm tất cả công việc này. => sai về nghĩa
Câu 3
A. The police asked what were you doing last night, Mr John
B. The police asked Mr John what he had been doing the night before
C. The police asked Mr John what he had been done the night beforev
D. The police asked Mr John what had he been done the night before
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. instruct
B. instructional
C. instruction
D. instructive
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. not seeing
B. not to seen
C. not see
D. not to see
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. make my skin march
B. make my skin turn
C. make my skin crawl
D. make my skin walk
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.