Câu hỏi:
25/04/2020 545Đối với tiến hoá, quá trình giao phối có vai trò
(1) trung hoà tính có hại của đột biến do đưa đột biến vào trạng thái dị hợp.
(2) làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
(3) làm đột biến được phát tán trong quần thể.
(4) tạo ra các biến dị tổ hợp.
Phương án đúng là
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Lời giải chi tiết
- Khái niệm: Giao phối ngẫu nhiên là các cá thể trong quần thể không có sự chọn lựa khi giao phối.
- Đặc điểm: Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, do đó ngẫu phối không phải là nhân tố tiến hóa.
- Vai trò đối với tiến hóa:
+ Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
+ Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến: Đa phần các đột biến là có hại cho cơ thể, nhưng chúng thường là những gen lặn cho nên qua giao phối chúng tồn tại ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện ở kiểu hình.
+ Giao phối góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi: Có những đột biến khi đứng riêng rẽ thì có hại nhưng khi tổ hợp với những gen khác thì trở nên có lợi cho nên giao phối là quá trình tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa và chọn giống.
Trong các đặc điểm trên, đặc điểm 1, 3, 4 đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tia tử ngoại( UV) làm cho 2 bazơ timin trên cùng 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen dạng:
Câu 2:
Điểm phân biệt giữa quá trình photphorin hóa vòng và quá trình photphorin hóa không vòng là
(1) Con đường đi của điện tử vòng và không vòng
(2) Quá trình photphorin hóa vòng chỉ tạo ATP, trong lúc quá trình photphorin hóa không vòng tạo ATP, NADPH và O2.
(3) Hệ sắc tố tham gia PS I có sóng dài, trong khi hệ sắc tố tham gia PS II có sóng ngắn cả sóng dài.
(4) Photphorin hóa vòng là phản ứng photphorin hóa quang hóa còn photphorin hóa không vòng là phản ứng photphorin hóa oxi hóa.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Câu 3:
Một loài thực vật có A – cây cao, a – cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD – hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd – hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 :6 :3 :3 :3 :3 : 2 :2 :1 :1 :1 :1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là :
Câu 4:
Cho biết F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb), kiểu hình cây cao, chín sớm. Đem giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 : 598 cây cao, chín sớm : 603 cây thấp, chín muộn : 202 cây cao, chín muộn : 198 cây thấp, chín muộn. Cho các phát biểu sau :
(1) Cả hai tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền theo quy luật phân li độc lập.
(2) Kiểu gen của F1 về 2 tính trạng trên là AB/ab
(3) F2 có tối đa 10 loại kiểu gen.
(4) Loại kiểu gen aaBb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 12,5%.
(5) Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen đời F2 là 1 :2 :1 :1 :2 :1.
Câu 5:
Bằng chứng giải phẫu nào sau đây cho thấy sự tiến hoá của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li ?
Câu 6:
Cho các thông tin sau:
(1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
(2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau.
(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.
(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.
(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
Số điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!