Câu hỏi:

25/02/2021 2,478 Lưu

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.

Cho các phát biểu sau:

I. Tần số alen A bằng t ần số alen a

II. Tần số alen b = 0,6

III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7 IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49

Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: A

Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST

A hoa kép >> a hoa đơn

B quả ngọt >> b quả chua.

Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, giao phấn ngẫu nhiên.

F1: 63% A-B-: 12% A_bb : 21% aaB-: 4% aabb.

→ a = 0,5; A = 0,5; b = 0,4; B = 0,6

I. Tần số alen A bằng  ần số alen a → đúng

II. Tần số alen b=0,6 → sai

III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7 → sai, aaBb/aaB- =(0,52.2.0,6.0,4)/0,21=4/7

IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49 → đúng

(4/7 aaBb; 3/7 aaBB) giao phấn → F2: aabb = 4/49

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Rất đa dạng.     

B. Thích nghi cao.

C. Kém đa dạng.     

D. Phong phú.

Lời giải

Đáp án C

Lời giải

Đáp án: D

A da bình thườ ng >> a da bạch tạng.

Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;

Quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa → A = 2/3; a = 1/3

Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa → A = 5/8; a = 3/8

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đ ứa con gái dị hợp là 11/48. → đúng

Aa XX = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. → sai, 1 con bị bệnh và 1 con bình thường → bố và mẹ đều là Aa Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen d ị hợp là 11/48.

2 con dị hợp

→ TH1: Vợ AA x chồng Aa → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH2: Aa x Aa → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH3: Vợ Aa x chồng AA → XS = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ XS = 11/48

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen đồ ng hợp là 5/16.

TH1: vợ AA x chồng AA = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

TH2: vợ Aa x chồng Aa

TH3: vợ AA x chồng Aa

TH4: vợ Aa x chồng AA

→ XS = 5/16

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Chỉ khi có nhân tố đột biến thì quần thể mới xuất hiện kiểu gen mới.

B. Ở F2, trong các cá thể mang kiểu hình trội thì những cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm trên 50%

C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ

D. Nếu quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì sau một thế hệ tần số alen A = 0,7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP