Câu hỏi:
12/07/2024 1,909Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,10 mol. Chia A làm hai phần như nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 g nước. Phần 2 tác dụng với 250 ml dung dịch 0,12M trong tạo ra 4,55 gam kết tủa.
Hãy xác định công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Số mol ankin trong mỗi phần
Khi đốt cháy hoàn toàn phần (1):
Cứ 1 mol tạo ra (−1) mol
Cứ 0,5. mol tạo ra 0,13 mol
Như vậy trong hỗn hợp A phải có ankin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 3,6 tức là phải có hoặc .
Nếu có thì số mol chất này ở phần 2 là:
n =
Khi chất này tác dụng với dung dịch trong :
+ 2 + 2 → ↓ + 2
0,02 mol 0,02 mol
Khối lượng 0,02 mol là: 0,02. 240 = 4,8 (g) > 4,55 g.
Vậy hỗn hợp A không thể có mà phải có .
Khi chất này tác dụng với dung dịch trong :
+ + → ↓ +
0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol
Khối lượng là 0,02.147 = 2,94 (g).
Số mol đã phản ứng với các ankin là: 0,25.0,12 = 0,03 (mol): trong đó lượng tác dụng với là 0,02 mol, vậy lượng tác dụng với ankin khác là 0,01 mol.
Trong phần 2, ngoài 0,02 mol còn 0,03 mol 2 ankin khác. Vậy mà lượng phản ứng chỉ là 0,01 mol, do đó trong 2 ankin còn lại, chỉ có 1 chất có phản ứng với , 1 chất không có phản ứng:
+ + → ↓ +
0,01 mol 0,01 mol 0,01 mol
Khối lượng 0,010 mol là: 4,55 - 2,94 = 1,61(g).
Khối lượng 1 mol là 161 g.
14n + 105 = 161 ⇒ n = 4.
Công thức phân tử là và CTCT: (but-1-in)
Đặt công thức chất ankin chưa biết là :
+ 4 → 3 + 2
0,02 mol 0,04 mol
+ 5,5 → 4 + 3
0,01 mol 0,03 mol
Tổng số mol : 0,04 + 0,03 + 0,02(n' - 1) = 0,13 ⇒ n' = 4.
Chất ankin thứ ba có CTPT nhưng không tác dụng với nên CTCT là (but-2-in).
Thành phần về khối lượng:
Propin chiếm: 33,1%; but-1-in : 22,3%; but-2-in: 44,6%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được chỉ là và .
B. Nếu sản phẩm của phản ứng đốt cháy hoàn toàn một chất chỉ là và thì chất đem đốt là hiđrocacbon.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan, thì trong sản phẩm thu được, số mol lớn hơn số mol .
D. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol lớn hơn số mol thì hiđrocacbon đem đốt phải là ankan.
Câu 2:
Tên gọi của chất là
A. benzen bromua B. benzyl bromua
C. phenyl bromua D. hexyl bromua
Câu 3:
Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Câu 4:
Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 15,68 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 13,44 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình đựng dung dịch brom thì màu của dung dịch nhạt đi và khối lượng bình tăng thêm 5,6 g. Sau phản ứng còn lại 8,96 lít hỗn hợp khí c có tỉ khối đối với hiđro là 20,25. (Biết các thể tích đo ở đktc; các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.
Câu 5:
Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi; phản ứng cộng với brom; phản ứng cộng với (chất xúc tác Ni, nhiệt độ); phản ứng-với dung dịch trong amoniac ?
A. etan;
B. eten;
C. axetilen;
D. xiclopropan.
Câu 6:
Hỗn hợp X chứa 3 chất A, B, C đều là đồng đẳng của benzen (các khối lượng mol: MA < MB < MC), trong đó A và C có số mol bằng nhau và cách nhau 2 chất trong dãy đồng đẳng.
Để đốt cháy hoàn toàn 48,8 g hỗn hợp X cần dùng vừa hết 153,6 g .
1. Xác định công thức phân tử của A, B, C biết rằng chất B không có đồng phân là hợp chất thơm.
2. Hãy tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
về câu hỏi!