Câu hỏi:
10/06/2020 5,601Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hỗn hợp hơi của hai ancol đơn chức và 3,2 g . Nhiệt độ trong bình là , áp suất trong bình là 0,728 atm.
Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là và áp suất là p atm.
Dẫn các chất trong bình sau phản ứng qua bình (1) đựng đặc (dư), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 1,26 g, khối lượng bình (2) tăng 2,2 g.
1. Tính p, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, phần trăm khối lượng và gọi tên từng chất trong hỗn hợp ancol biết rằng số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hn gấp 2 lần số mol của ancol có phân tử khối lớn hơn.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc:
Số mol các chất trong bình trước phản ứng là:
Số mol O2 = 0,1 (mol) ⇒ Số mol 2 ancol = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol).
Khi 2 ancol cháy :
Số mol là:
Số mol là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
= 3,2 + 0,03.16 - 0,07.16 - 0,05.32 = 0,96 (g).
Số mol còn dư:
Tổng số mol các chất trong bình sau phản ứng :
0,07 + 0,05 + 0,03 = 0,15 (mol).
Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc là: = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
Thực tế, sau phản ứng V = 5,6 lít.
2. Giả sử có PTK nhỏ hơn ; như vậy số mol sẽ là và số mol là 0,01.
Số mol sẽ là 0,02x + 0,01x' = 0,05 (mol) hay 2x + x' = 5.
x và x' là số nguyên: x = 1 ; x' = 3
hoặc x = 2; x' = 1
Cặp x = 2; x' = 1 loại vì trái với điều kiện: có PTK nhỏ hơn
Vậy, một ancol là và chất còn lại .
Số mol là 0,02.2 + 0,01.(y′/2) = 0,07 (mol).
⇒ y' = 6 ⇒ Ancol còn lại là .
% về khối lượng của hay (ancol metylic) :
% về khối lượng của hay (a- Oncol anlylic): 100,00% - 52,46% = 47,54%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ancol X có công thức phân tử . Khi đun X với đặc ở thu được hai anken là đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của X là
Câu 2:
Chất A là một ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun m gam A với đặc ở thu được 17,85 gam anken (hiệu suất 85%). Cũng m gam A khi tác dụng với HBr tạo ra 36,9 gam dẫn xuất brom (hiệu suất 60%).
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của ancol A.
2. Tính giá trị m.
Câu 3:
Có bao nhiêu ancol bậc I có cùng công thức phân tử ?
A. 6 chất B. 5 chất
C. 4 chất D. 3 chất
Câu 4:
Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, người ta thu được 2,24 lít (đktc) và 2,25 g . Mặt khác, nếu cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít (đktc).
1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
2. Tính giá trị m.
Câu 5:
Chất A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,50 g chất A, thu được 8,40 lít . Mặt khác nếu cho 11,40 g chất A tác dụng với Na (lấy dư) thì thu được 3,36 lít . Các thể tích đo ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.
về câu hỏi!