Câu hỏi:

13/07/2024 11,425

Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy, từ chịu trong câu thơ. Giải thích lí do tác giả chọn dùng từ cậy, chịu mà không dùng các từ đồng nghĩa với nó.

Cậy em em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Từ đồng nghĩa với từ cậy và nhờ: cậy thể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng giúp đỡ, hiệu quả của người khác

- Từ chịu có các từ đồng nghĩa nhận, nghe, vâng (thể hiện sự đồng ý, chấp thuận với người khác)

    + Nhận: tiếp nhận, đồng ý một cách bình thường (sắc thái trung tính)

    + Nghe, vâng: đồng ý, chấp nhận của kẻ dưới với người bề trên (thái độ ngoan ngoãn, kính trọng)

    + Chịu: thuận theo người khác một lẽ nào đó mà mình có thể không hài lòng.

Dùng từ “chịu” Kiều tỏ được thái độ tôn trọng em gái mình, vừa nài ép, đồng thời coi trọng tình cảm cao quý đối với Kim Trọng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

- Kẻ đầu hai thứ tóc như lão ấy sẽ không bao giờ làm chuyện đó đâu.

- Nó là chân sút cừ của đội bóng.

- Bàn tay ta làm nên tất cả.

- Miệng giếng sâu hun hút đến sợ.

- Hà Nội là trái tim hồng.

Lời giải

Các từ chỉ vị giác có khả năng chuyển sang chỉ đặc điểm của âm thanh (giọng nói), chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc: mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát, bùi…

+ Nói ngọt lọt tới tận xương.

+ Nó bỏ ra ngoài sau một lời chua chát.

+ Lời nó nói nghe thật bùi tai.

+ Nó nhận thấy sự cay đắng khi tin tưởng quá nhiều vào bạn mới quen của nó.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP