Câu hỏi:
13/07/2024 247Câu hỏi trong đề: Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29: Khám phá thế giới !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Mở bài: giới thiệu con vật mình muốn tả. Đó là con gà trống, thuộc giống gà gì? Được bao nhiêu tháng tuổi.
2. Thân bài:
* Tả bao quát con gà (lớn bằng chừng nào, độ bao nhiêu kí, thân hình ra sao? Có màu lông gì?)
* Tả từng bộ phận: (Đầu, mào, mắt, mỏ...)
* Tả đặc tính hoạt động: (thói quen sinh hoạt, thời gian giờ giấc buổi sáng, trưa, chiều, tối... quan hệ của chú với những con gà khác trong bầy, đàn...)
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về con gà đó.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
ông gì đỏ nặng phù sa? (sông Hồng)
Sông gì lại hóa được ra chín rồng? (sông Cửu Long)
Làng quan họ có con sông
Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì?
(sông cầu)
Sông tên xanh biếc sông chi? (sông Lam)
Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời (sông Mã)
Sông gì chẳng thể nổi lên
Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu? (sông Đáy)
Hai dòng sông trước sông sau
Hỏi hai sông ấy ở đâu? Sông nào?
(sông Tiền, sông Hậu chảy qua đồng bằng Nam Bộ)
Sông nào nơi ấy sóng trào
Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn
(sông Bạch Đằng)
Lời giải
a) Các âm đầu "tr, ch" có thể ghép với những vần sau:
tr: - trai, trải, trái, trại - tràm, trám, trảm, trạm - tràn, trán - trâu, trầu, trấu, (cây) trẩu - trăng, trắng - trân, trần, trấn, trận
* Đặt câu:
- Con trai lớp mình đứa nào cũng giỏi thể thao
- Ở vùng em vừa mới phát hiện một loại trái cây mà thị trường rất ưa chuộng
- Nước tràn hồ rồi sao em không khóa vòi nước lại.
ch: - chai, chài, chái, chải, chãi - chàm, chạm - chan, chán, chạn - châu, chầu, chấu, chậu, chẩu - chăng, chằng, chẳng, chặng - chân, chần, chẩn *
Đặt câu:
- Dân chài lưới ai cũng khỏe mạnh vạm vỡ.
- Những nét chạm trổ trên tủ thờ thật là kì công.
- Tay bé bẩn rồi ra ngoài chậu nước rửa đi!
- Chúng ta đã vượt qua được một chặng đường vất vả.
- Những từ ngữ quan trọng cần phải gạch chân cho dễ nhớ.
b. Các vần êt, êch có thể ghép với những âm đầu nào đã cho để tạo thành tiếng có nghĩa. * êt: - bết, bệt - chết - dết, dệt - hết, hệt - kết - tết
* Đặt câu: - Mệt quá, nó ngồi bêt xuống đất.
- Chết thật, mải chơi chưa làm xong bài tập.
- Bài ca "Bên cầu dêt lụa" hay quá!
- Con bé giống hêt mẹ
- Bạn gì ơi, chúng mình kết bạn với nhau nhé.
- Mẹ em thường tết hai bím tóc cho bé Na.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 5)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 9)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 7)
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Cấu tạo từ)
Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 4)