Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We didn’t want to spend a lot of money. We stayed in a cheap hotel.
A. In spite of spending a lot of money, we stayed in a cheap hotel.
B. Rather than spending a lot of money, we stayed in a cheap hotel.
C. We stayed in a cheap hotel, but we had to spend a lot of money.
D. We didn't stay in a cheap hotel as we had a lot of money to spend.
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    Tạm dịch: Chúng tôi không muốn tiêu quá nhiều tiền. Chúng tôi đã ở trong một khách sạn rẻ.
= B. Thay vì dùng nhiều tiền, chúng tôi đã ở trong một khách sạn rẻ.
Cấu trúc: rather than = instead of + V_ing: thay vì là
Chọn B
Các phương án khác:
A. Mặc dù tiêu nhiều tiền, chúng tôi đã ở trong một khác sạn rẻ.
C. Chúng tôi đã ở trong một khách sạn rẻ nhưng chúng tôi phải tiêu nhiều tiền.
D. Chúng tôi đã không ở trong một khách sạn rẻ bởi vì chúng tôi có quá nhiều tiền để tiêu.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 khối C00 môn Văn, Sử, Địa (có đáp án chi tiết) ( 98.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. My friend sometimes eats fast food.
B. My friend doesn't like eating fast food.
C. My friend no longer eats fast food
D. My friend has never eaten fast food.
Lời giải
Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.
= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.
Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì
Chọn C
Các phương án khác:
A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.
B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.
D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.
Lời giải
A. garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/ B. doubt /daʊt/
C. climb /klaɪm/ D. debt /det/
[b] trong phương án A được phát âm là /b/, các phương án còn lại [b] không được phát âm.
Chọn A
Câu 3
A. deep understanding
B. in-depth studies
C. spectacular sightings
D. far-sighted views
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. making
B. doing
C. creating
D. giving
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.
B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.
C. The teacher complained about his students making terrible mistakes.
D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo