Câu hỏi:
01/11/2020 915Whenever I visited her, my grandmother _________ my favorite cake for me.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
+ “Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà” => sự việc trong quá khứ
- would + V ~ used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)
- would + have Vpp: đã ...rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra)
- have V : thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi.
Note
- Would - Used to
Would:
- Dùng trong lời nói gián tiếp (Tương lai trong quá khứ) hay dùng trong câu điều kiện như loại 2,3
E.g: He said he would come back the next day.
If he were free, he would meet me.
She would have been very happy if she had passed the exam.
- Dùng để đề nghị, nhờ vả, xin phép, mời mọc
E.g: Would you turn on the TV for me?
Would you mind closing the windows?
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ (past habits). Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
E.g: When we met each other, we would talk a lot.
Would- used to: dùng để diễn đạt hành động lặp lại trong quá khứ (thói quen), nhưng bây giờ không còn nữa
E.g: When I was younger my grandmother would/used to bring us chocolate when she visited. Nhưng giữa would và used to có sự khác nhau:
- Would thường được sử dụng khi có từ/ cụm từ/ mệnh đề chỉ thời gian rõ ràng
E.g: When I was a child. I would watch cartoons every Sunday morning. (used to có thể được dùng trong câu này)
Whenever we went to my aunt's house, we would play in the garden, (used to có thể dùng trong câu này)
- "Used to" có thể được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ cũng như những thói quen và hành động trong quá khứ được lặp lại, nhưng ‘would’ chỉ được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ nhưng không được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ (past States).
E.g: I used to be a player, (không được sử dụng would trong câu này vì đây là tình trạng trong quá khứ, không phải thói quen)
We used to have a car. (không được dùng would)
à Một số động từ biểu thị trạng thái/ tình trạng (stative verbs) như have (possession), be, live, like, love, believe, think, understand, know, feel thì không được sử dụng WOULD.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent; the average per capita wealth increased by nearly 1 percent per year - 30 percent over the course of a generation. Goods that had once been luxury items became part of everyday life.
The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process. For example, during the 1820’s and 1830’s the shoe industry greatly expanded the scale of the outwork system. Tens of thousands of rural women, paid according to the amount they produced, fabricated the “uppers” of shoes, which were bound to the soles by wage-earning journeymen shoemakers in dozens of Massachusetts towns, whereas previously journeymen would have made the enduring shoe. This system of production made the employer a powerful “shoe boss” and eroded workers’ control over the pace and conditions of labor. However, it also dramatically increased the output of shoes while cutting their price.
For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines and assemblyline techniques to turn out large quantities of well-made goods. As early as 1782 the prolific Delaware inventor Oliver Evans had built a highly automated, laborsaving flour mill driven by water power. His machinery lifted the grain to the top of the milt, cleaned it as it fell into containers known as hoppers, ground the grain into flour, and then conveyed the flour back to the top of the mill to allow it to cool as it descended into barrels. Subsequently, manufacturers made use of new improved stationary steam engines to power their mills. This new technology enabled them to build factories in the nation’s largest cities, taking advantage of urban concentrations of inexpensive labor, good transportation networks, and eager customers.
What is the passage mainly about?
Câu 2:
Huy was asking Mai, his classmate, for her opinion about the book he had lent her.
Huy: “What do you think about the book?”
Mai: “_________. ”
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species.
Câu 4:
He lost his job because he was _________ , He made so many mistakes.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We received a lot of useful information because the report accurately reflected the current state of the company.
Câu 7:
Clothing made of plastic fibers has some certain advantages over _________ made of natural fibers.
20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án (Đề số 1)
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
Tổng hợp đề thi THPT quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 có đáp án (Đề số 1)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 1)
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề số 1)
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 3)
về câu hỏi!