Câu hỏi:
04/08/2021 943Một đoạn ADN có chiều dài 408 nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhất của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U, Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.
(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T
(3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A
(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.
Số phát biểu chính xác là:
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: %A+%G=50%; %A - %G =30%
Bước 3: Tính số nucleotit mỗi loại trên mạch gốc của gen, của ARN, số lần phiên mã.
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rX;
Bước 4: Tính các yêu cầu của đề bài, sử dụng các công thức:
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi × lần: Nmt = N×(2x – 1)
Giải chi tiết:
Tổng số nucleotit của gen là: nucleotit.
Ta có: → A=T=960; G=X=240
Đoạn ADN trên nhân đôi 3 lần cần môi trường cung cấp: Tmt = T × (23 -1)=6720 nucleotit.
Nếu mạch 1 là mạch gốc thì A1 = rU. Ta thấy Umt cung cấp không chia hết cho A1 → mạch 2 là mạch gốc
Ta có mạch 2:
A2 = A – A1 = 960 – 360 = 600 =rU. T2 = A1 = 360 = rA. G1 = X2 = 140
Số lần phiên mã của gen là: 1200 : 600 = 2
Vậy số A môi trường cung cấp cho phiên mã 2 lần là 360 × 2 = 720
Xét các phát biểu:
(1) sai, có 2400 nucleotit.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) sai, trên mạch gốc có 140X.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine).
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
(2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
(3). Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X
(4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
Câu 2:
Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV,V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 3:
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Câu 4:
Trong cấu trúc của phân tử ADN có bao nhiêu loại bazo nitơ khác nhau:
Câu 5:
Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AaBbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ:
Câu 6:
Ở chim, nếu kết quả của phép lại thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm:
Câu 7:
Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
về câu hỏi!