Câu hỏi:

08/08/2021 489 Lưu

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau. Người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: Kiểu hình A-B- có tỉ lệ lớn nhất; Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Kiểu gen của bố và mẹ là ABab và tần số hoán vị gen f= 20%.

II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.

III. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB-.

IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số HVG

Sử dụng công thức

P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

+ Tính ab/ab → ab = ?

+ Tính f  khi biết ab

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bước 2: Tìm kiểu gen của P, viết sơ đồ lai.

Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết:

P dị hợp 2 cặp gen, A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Mà đề cho aabb – A-bb = 0,07

Ta có hệ phương trình: aabb-A-bb=0,07aabb+A-bb=0,25aabb=0,16A-bb=0,09

aabb =0,16 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f = 20%

P: ABab×ABab; f=20%G:0,4AB:0,4ab:0,1aB:0,1Ab

Xét các phát biểu:

I đúng.

II sai, số kiểu gen đồng hợp là 4, số kiểu gen dị hợp là 10 – 4 =6 (vì hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen)

tỉ lệ đồng hợp: 0,42AB+0,42ab+0,12aB+0,12Ab=0,34 → tỉ lệ dị hợp là 1 – 0,34 =0,66.

III sai, A-bb và aaB- đều có 2 kiểu gen quy định AbAb;Abab.

IV đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp giải:

Lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN

Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên:

Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều với chiều tháo xoắn.

Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN – ligaza.

Giải chi tiết:

Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp ADN:

Mạch khuôn có chiều 3’ → 5’: tổng hợp liên tục.

Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’: tổng hợp gián đoạn.

I đúng.

II sai, mạch mới có chiều 5’ – 3’.

III đúng.

IV sai, mạch II làm khuôn tổng hợp mạch liên tục.

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Một gen có 2 alen có 3 kiểu gen, VD: AA, Aa, aa (*)

→ Có n cặp gen thì thể lưỡng bội có 3n kiểu gen.

Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường

Có n cặp gen, mỗi gen có 2 alen.

+ Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen); còn n – 1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*).

→ số kiểu gen thể một là: Cn1×2×3n-1

+ Thể ba (2n +1): 1 cặp NST có 4 kiểu gen (AAA,AAa, Aaa, aaa); còn n -1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*).

→ số kiểu gen thể một là: Cn1×4×3n-1

Giải chi tiết:

2n = 12 → n = 6 hay có 6 cặp NST, mỗi cặp NST có 1 gen có 2 alen.

I đúng, số kiểu gen của thể lưỡng bội là 36 = 729 kiểu gen.

II đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường = 36 – 26 = 665

26 là số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường (AA, Aa, có 6 cặp nên là 26)

III sai.

Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen: A, a); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa).

→ số kiểu gen thể một là: C61×2×35=2916 kiểu gen.

IV đúng.

Thể ba (2n +1): 1 cặp NST có 4 kiểu gen (AAA,AAa, Aaa, aaa); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa).

→ số kiểu gen thể một là: C61×4×35=5832 kiểu gen.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP