Câu hỏi:

10/08/2021 8,857 Lưu

Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:

I. Bệnh M do alen lặn quy định.

II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.

IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11 là 7/150.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bệnh N:

Bệnh M: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn.

A- bình thường, a- bị bệnh M

I đúng

II đúng, có 7 người chưa xác định được kiểu gen

III sai, có tối đa 6 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: 1, 6, 7, 10, 11, 13

IV đúng,

Xét người số 10 có bố, mẹ: 6 -7: (1AA:2Aa)HH × Aa(Hh:hh)  (2A:la)(1H:1h) × (1A:la)(1H:3h)

Người số 10: (2AA-3Aa)(1HH:4Hh)

Người số 11: (1AA:2Aa)Hh.

Cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:3Aa)(1HH:4Hh) × (1AA:2Aa)Hh(7A:3a)(3H:2h) × (2A:la)(1H:1h)

Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10–11 là:

12×710×23×25×12=7150

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Xác định kiểu gen của P, kiểu gen của cây hoa trắng F1

Bước 2: Viết sơ đồ lai giữa cây P và các cây hoa trắng.

Cách giải:

P tự thụ phấn thu được 43,75% hoa trắng  56,25% hoa đỏ  tỉ lệ kiểu hình 9:7 có 16 tổ hợp P dị hợp về 2 cặp gen: AaBb

P tự thụ: AaBb × AaBb (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)

Cây hoa trắng ở F1: (1AA:2Aa)bb, aa(1BB:2Bb), aabb

Cho cây hoa đỏ P × cây hoa trắng F1.

Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbb; Aabb, aaBB, aaBb và aabb, xảy ra các trường hợp sau:

TH1: AaBb×AAbb/aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen.

TH2: AaBb×Aabb/aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng, đời con có 6 loại kiểu gen.

TH3: AaBb×aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen.

I. Đúng (TH1)

II. Đúng (TH3)

III. Đúng.

IV. Đúng (TH1; TH3).

Chọn A.

Câu 2

A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.

B. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.

C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.

D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.

Lời giải

Hội chứng Đao: có 3 NST số 21.

A sai, hội chứng Đao là đột biến thể ba.

B đúng.

C sai, hội chứng Đao gặp ở cả nam và nữ.

D sai, tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao.

Chọn B.

Câu 3

A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.

B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.

C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.

D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP