Câu hỏi:

10/08/2021 8,289 Lưu

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀ABabXDXd× ♂AbaBXdYthu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?

A. 17%.

B. 8,5%.

C. 6%.

D. 10%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG

+ Tính ab/ab  ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST.

Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu.

Cách giải:

Quy ước gen:

A- xám, a- đen

B- chân cao, b- chân thấp.

D- mắt nâu; d- mắt đen.

P: ♀ AB/ab XD Xd × ♂ Ab/aB XdY

F1: aabbXdXd = 1% 

Có XDXd×XdYF1:1XDXd:1XdXd:1XDY:1XdY

 vậy aabb = 1% : 0,25 = 4%

Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x  0,25)

Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – x

Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x

 vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04

Giải ra, x = 0,1

Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 

       cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4

Vậy cá thể F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab/ab XD- bằng:

(0,12 + 0,42)×0,5 = 0,085 = 8,5%.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Xác định kiểu gen của P, kiểu gen của cây hoa trắng F1

Bước 2: Viết sơ đồ lai giữa cây P và các cây hoa trắng.

Cách giải:

P tự thụ phấn thu được 43,75% hoa trắng  56,25% hoa đỏ  tỉ lệ kiểu hình 9:7 có 16 tổ hợp P dị hợp về 2 cặp gen: AaBb

P tự thụ: AaBb × AaBb (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)

Cây hoa trắng ở F1: (1AA:2Aa)bb, aa(1BB:2Bb), aabb

Cho cây hoa đỏ P × cây hoa trắng F1.

Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbb; Aabb, aaBB, aaBb và aabb, xảy ra các trường hợp sau:

TH1: AaBb×AAbb/aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen.

TH2: AaBb×Aabb/aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng, đời con có 6 loại kiểu gen.

TH3: AaBb×aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen.

I. Đúng (TH1)

II. Đúng (TH3)

III. Đúng.

IV. Đúng (TH1; TH3).

Chọn A.

Câu 2

A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.

B. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.

C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.

D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.

Lời giải

Hội chứng Đao: có 3 NST số 21.

A sai, hội chứng Đao là đột biến thể ba.

B đúng.

C sai, hội chứng Đao gặp ở cả nam và nữ.

D sai, tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao.

Chọn B.

Câu 3

A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.

B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.

C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.

D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP