Câu hỏi:

10/08/2021 7,689 Lưu

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀ABabXDXd× ♂AbaBXdYthu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG

+ Tính ab/ab  ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST.

Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu.

Cách giải:

Quy ước gen:

A- xám, a- đen

B- chân cao, b- chân thấp.

D- mắt nâu; d- mắt đen.

P: ♀ AB/ab XD Xd × ♂ Ab/aB XdY

F1: aabbXdXd = 1% 

Có XDXd×XdYF1:1XDXd:1XdXd:1XDY:1XdY

 vậy aabb = 1% : 0,25 = 4%

Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x  0,25)

Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – x

Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x

 vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04

Giải ra, x = 0,1

Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 

       cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4

Vậy cá thể F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab/ab XD- bằng:

(0,12 + 0,42)×0,5 = 0,085 = 8,5%.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Xác định kiểu gen của P, kiểu gen của cây hoa trắng F1

Bước 2: Viết sơ đồ lai giữa cây P và các cây hoa trắng.

Cách giải:

P tự thụ phấn thu được 43,75% hoa trắng  56,25% hoa đỏ  tỉ lệ kiểu hình 9:7 có 16 tổ hợp P dị hợp về 2 cặp gen: AaBb

P tự thụ: AaBb × AaBb (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)

Cây hoa trắng ở F1: (1AA:2Aa)bb, aa(1BB:2Bb), aabb

Cho cây hoa đỏ P × cây hoa trắng F1.

Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbb; Aabb, aaBB, aaBb và aabb, xảy ra các trường hợp sau:

TH1: AaBb×AAbb/aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen.

TH2: AaBb×Aabb/aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng, đời con có 6 loại kiểu gen.

TH3: AaBb×aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen.

I. Đúng (TH1)

II. Đúng (TH3)

III. Đúng.

IV. Đúng (TH1; TH3).

Chọn A.

Câu 2

Lời giải

Hội chứng Đao: có 3 NST số 21.

A sai, hội chứng Đao là đột biến thể ba.

B đúng.

C sai, hội chứng Đao gặp ở cả nam và nữ.

D sai, tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao.

Chọn B.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP