Câu hỏi:
11/08/2021 137Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,4 AA: 0,6 Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
(2). Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,4.
(3). Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
(4). Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 6/31
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
Tần số alen
Cách giải:
P: 0,4 AA: 0,6 Aa.
Tần số alen của quần thể là:
(1) sai, sau n thế hệ tự thụ thì quần thể phân hóa thành các dòng thuần có tỉ lệ xấp xỉ tần số alen của quần thể: AA = 0,7; aa = 0,3.
(2) đúng, sau mỗi thế hệ tỉ lệ AA và aa tăng như nhau.
(3) sai. Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ aa = tỉ lệ 59 đỏ: 21 trắng.
(4) đúng. Sau 2 thế hệ tự thụ, tỉ lệ
tỉ lệ Aa chiếm:
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Mạch gốc của gen là 3’... TAX GGG AAA TTT AAX XGX XTT AXT ... 5’ mã hóa 7 axit amin. Do đột biến điểm, chuỗi pôlipeptit chỉ còn lại 4 axit amin. Đột biến đó là
Câu 5:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn, đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội. Số lượng NST của mỗi tế bào ở trong kì giữa của nguyên phân lần lượt là
Câu 6:
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lại với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mặt trăng: 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể di hợp về cả 2 cặp gen là
Câu 7:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 cặp gen (A, a; B, b; D, D, E, E) nằm trên 4 cặp NST; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Ở các thể lưỡng bội có tối đa 9 kiểu gen.
(2). Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
(3). Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
(4). Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một
về câu hỏi!