Câu hỏi:
11/08/2021 424Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ở F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lại phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
(1). Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.
(2). Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%.
(3). Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 38,25%.
(4). Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở F2 tìm quy luật di truyền quy ước gen.
Bước 2: Viết sơ đồ lai: F1 lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen F1.
Bước 3: Viết sơ đồ lai F1 x F1.
Bước 4: Xét các phát biểu
Sử dụng công thức:
P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Xét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen.
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng:
Vàng: xám = 3:1 hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng AaBb aabb.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính
Trơn : sọc = 1:1 Dd dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường)
Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1) đề cho 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.
Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY (aa,dd)XbXb
Xét phép lai cặp gen: P:
Gà trống lông xám, có sọc: (vì F1 lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) là giao tử liên kết.
Tần số HVG = 20% (giao tử liên kết = (1-f)/2)
F1 lai phân tích:
Nếu
Xét các phát biểu:
(1) đúng.
(2) sai, ở F2 tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là:
(3) sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở F2: A-D-XBB- = 0,66(A-D-) 0,75XB- = 0,495.
(4) đúng, ở F2 gà mái lông vàng, có sọc:
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
Câu 2:
Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Đặc điểm của con lai biểu hiện
Câu 3:
Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: gam/1000 hạt), người ta thu được kết quả ở bảng sau và một số nhận định:
Giống lúa |
A |
B |
C |
D |
Khối lượng tối đa |
300 |
260 |
345 |
325 |
Khối lượng tối thiểu |
200 |
250 |
190 |
270 |
(1). Tính trạng khối lượng hạt lúa là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng không quá rộng.
(2). Trong 4 giống lúa, giống C là giống có mức phản ứng rộng nhất.
(3). Trong 4 giống lúa, giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.
(4). Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa C.
Có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả trên?
Câu 4:
Cymothoa exigua là một loại sinh vật có hình dáng nhỏ như con rệp và được tìm thấy nhiều khu vực quanh vịnh California, loài này sẽ xâm nhập vào cá thông qua mang, sau đó bám chặt vào gốc lưỡi cá, dần dần hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về Cymothoa exigua?
(1). Đây là mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã.
(2). Đây là mối quan hệ một bên có lợi, một bên có hại.
(3). Nếu vật chủ bị chết đi thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết.
(4). Quan hệ giữa cây phong lan và thân cây gỗ cũng cùng thuộc loại quan hệ như của loài Cymothoa exigua
Câu 5:
Gen B có khối lượng 900 000 đvC, số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Đột biến điểm xảy ra tạo gen b, gen b có số liên kết hiđrô là 3603. Đột biến xảy ra với gen B là
Câu 6:
Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
Câu 7:
Giả sử một quần thể thực vật có 500 cây kiểu gen AA, 400 cây kiểu gen Aa, 100 cây kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là
về câu hỏi!