Câu hỏi:

11/08/2021 2,394

Phả hệ dưới đây mô tả bệnh M và bệnh N di truyền phân li độc lập, mỗi bệnh do một trong 2 alen của 1 gen quy định. 

Cho biết tất cả những người trong phả hệ đều thuộc 1 quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh M thì có 16% số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh N thì có 1% số người bị bệnh. 

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất sinh con gái đầu lòng chỉ bị 1 bệnh của cặp 13 – 14 là

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Tìm quy luật di truyền.

Bước 2: Tính cấu trúc di truyền của quần thể theo các bệnh đó.

Bước 3: Tính xác suất kiểu gen của cặp vợ chồng 13,14 và xác suất cần tính.

Cách giải:

Ta thấy P bình thường sinh ra con gái bị 2 bệnh  Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Xét quần thể người: trong đó khi chỉ xét về bệnh M thì có 16%  mm = 0,16  tần số alen m = 0,6; M = 0,4  cấu trúc di truyền của quần thể: 0,36MM:0,48Mm:0,16mm

Số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh N thì có 1% số người bị bệnh nn= 0,01  tần số alen n = 0,1;N = 0,9  cấu trúc di truyền của quần thể: 0,81NN:0,18Nn:0,01nn

Người 13 có bố mẹ mắc 2 bệnh này nên có kiểu gen MmNn. 

Xét người 14:

+ Người 10: có bố (4) bị cả 2 bệnh nên có kiểu gen MmNn.

+ Người 9: (0,36MM:0,48Mm)(0,81NN:0,18Nn)  (3MM:4Mm)(9NN:2Nn)

 Cặp vợ chồng 9 – 10: MmNn × (3MM:4Mm)(9NN:2Nn)  (1M:1m)(1N:1n) × (5M:2m)(10N:1n) 

 người 14: 514MM:714Mm1022NN:1122Nn5MM:7Mm10NN:11Nn

Xét cặp vợ chồng 13 – 14: MmNn × (5MM:7Mm)(10NN:11Nn)

 (1M:1m)(1N:1n) × (17M:7m)(31N:11n) 

+ XS sinh con chỉ bị bệnh M: 12m×724m×112n×1142n=73576

+ XS sinh con chỉ bị bệnh N: 112m×724m×12n×1142n=4514032

+ XS sinh con gái là 1/2 

+ Xác suất họ sinh con cái đầu lòng chỉ bị 1 bệnh là: 12×73576+4514032=4814032.

Chọn C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch chủ có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án » 11/08/2021 5,781

Câu 2:

Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là

Xem đáp án » 11/08/2021 5,122

Câu 3:

Ở một loài thú, bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST thường, xét 1 gen có 4 alen; trên vùng không tương đồng của NST X, xét 1 gen có 5 alen. Biết rằng không có đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét của loài này là

Xem đáp án » 09/04/2022 4,359

Câu 4:

Một quần thể thực vật giao phấn, ở thế hệ xuất phát (P) chỉ có 2 nhóm kiểu hình, trong đó 480 cây có kiểu gen ABabDeDe và 720 cây có kiểu gen AbaBDeDe. Quá trình ngẫu phối thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen ababDeDe chiếm 5,76%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau và quần thể không có tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Ở F1 có 12,52% số cá thể dị hợp về 2 cặp gen.

III. Ở F1 số cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 56,3%.

IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm 10,2%.

Xem đáp án » 11/08/2021 4,243

Câu 5:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lại với nhau thu được F1 gồm 648 cây thân cao, hoa đỏ và 216 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được thu được F2 có 1,5625% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F2 có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Số cây có 4 alen trội chiếm 9/64.
  2. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có 3 alen trội chiếm 8/15. 

III. Trong số các cây có 2 alen trội, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 10/64.

IV. Trong số các cây có 1 alen trội; cây thân cao, hoa trắng chiếm 6/64

Xem đáp án » 11/08/2021 4,049

Câu 6:

Bốn loài thực vật có hoa M, N, P, Q có bộ NST lần lượt là 2n = 30, 2n = 40; 2n = 60; 2n = 30. Từ 4 loài này đã phát sinh 5 loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, số lượng NST trong tế bào của mỗi loài như bảng sau: 

Loài

I

II

III

IV

V

Bộ NST

70

60

90

70

100

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài I được hình thành nhờ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài P.

II. Thể song nhị bội của loài II được hình thành từ loài M và loài Q.

III. Loài IV được hình thành từ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài P.

IV. Thể song nhị bội của loài III có thể được hình thành từ loài M và loài P

Xem đáp án » 20/04/2022 2,837

Câu 7:

Động vật nào sau đây tiêu hóa được xenlulôzơ trong thức ăn?

Xem đáp án » 11/08/2021 2,479

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store