Câu hỏi:

12/08/2021 224 Lưu

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lại P: ABabDd×ABabDd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1). Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2). Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.

(3). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

(4). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

(5). Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG 

+ Tính ab/ab  ab = ? 

+ Tính f khi biết ab 

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB = 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các phát biểu

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. 

Tuyensinh2 

Cách giải: 

Tỷ lệ cá thể lặn về 3 tính trạng là do ababdd=4%abab=0,040,25=0,160,4;f=20%

A-B- = 0,66 ; A-bb = aaB- = 0,09; aabb = 0,16; D- = 0,75

AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1

Có hoán vị gen ở 2 giới với tần số 20%

Xét các phát biểu:

(1) đúng.

(2) đúng. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- x 0,25dd + 2 x 0,09 x 0,75 =30%.

(3) đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 2×0,09×0,25+0,16×0,75=16,5%

(4) sai. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2×AB0,4×ab0,4+2×0,1Ab×0,1aB×0,5Dd=0,17

(5) đúng. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng là 0,75x0,66 = 0,495

Tỷ lệ cá thể đồng hợp trội là: 0,42 x 0,25 = 0,04 

Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,040,495=899

Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Loài đứng cuối chuỗi thức ăn là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất: Diều hâu. 

Chọn D

Câu 2

A. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY

B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma

C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái

D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường

Lời giải

Phát biểu đúng về NST giới tính là: D

A sai, VD: Ở chim: XX con trống, XY con mái.

B sai, NST giới tính tồn tại ở tế bào sinh dục và tế bào xoma.

C sai, có sự khác nhau về cặp NST giới tính ở giới cái và giới đực.

Chọn D

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Mất một cặp nuclêôtit X - G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’

B. Thay thế một cặp nuclêôtit X - G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T - A

C. Thay thế một cặp nuclêôtit X - G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T - A

D. Thay thế một cặp nuclêôtit G - X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit X - G

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP