Câu hỏi:

12/08/2021 843 Lưu

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. 

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

I. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

II. Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.

III. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5% 

IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 145/256

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Quy ước gen:

+ A – không bị bạch tạng, aể bị bệnh bạch tạng.

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ: 

Người 9: Aa x người 10: 1AA:2Aa  (A:a)(2A:la) 

 Người 14,15: 2AA:3Aa.

I đúng: Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.

II sai: Vợ số 13:Aa1/2XBXB:1/2XBXb× Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

 (1A:1a)(3XB:1Xb) x (7A:3a)(1XB:1Y) 

- XS sinh con AXBY=112×31034×12=51160=31,875%

III. đúng: 

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng. 1/2XBXB:1/2XBXb×XBY. Xác suất sinh con không bị bệnh máu khó đông = 7/8 = 87,5%.

IV. đúng:

Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng:

- p2AA + 2pqAa + q2aa = 1  q2 = 4/100 → q = 0,2 ; p = 0,8.

- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. 

Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA :1/3Aa)XBY

Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x chồng (2/3AA :1/3Aa)XBY

- Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa) x ♂(2/3AA :1/3Aa)

+ TH1: 3/5Aa x 1/3Aa  con: 1/5(3/4A-:1/4aa)

+ TH2: Các trường hợp còn lại  con: 4/5(A-)  Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng: 15A×A+aa×aa+45A×A=1534×34+14×14+45=3740

  • Xét bệnh máu khó đông :(3/4XBXB :1/4XBXb)x XBY

+ TH1: 3/4XBXB×XBY con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)

+ TH2: 1/4XBXb  XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY) 

→ xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông: 3412×12+12×12+1424×24+14×14+14×14=1532

XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau 37/40  15/32 = 111/256.

XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau: 1- 111/256 = 145/256. 

Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai

B. Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng

C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quần thể loại này tăng kích thước

D. Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nại lớn hơn của bò nên kích thước quần thể nai luôn cao hơn bò

Lời giải

A đúng, ta thấy khi có chó sói thì số lượng nai giảm mạnh.

B sai, nai và bò rừng có chung nguồn thức ăn nên mối quan hệ giữa 2 loài là cạnh tranh. 

C đúng, khi có chó sói thì nai yếu hơn nên thường bị chó sói ăn thịt  áp lực cạnh tranh với bò rừng giảm nên số lượng bò rừng tăng.

D đúng.

Chọn B

Lời giải

Cách viết đúng là ABaBDd, các cách viết còn lại sai vì 2 alen của 1 gen không thể nằm trên 1 NST. 

Chọn D

Câu 3

A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn

B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau

C. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau

D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. phân loại được các gen cần chuyển

B. nhận biết và cắt ADN ở những điểm xác định để tạo đầu dính

C. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp

D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP