Câu hỏi:
15/08/2021 232Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Quy ước gen:
A: không bị bệnh A, a: bị bệnh A
B: không bị bênh B, b: Bị bệnh B
Các người xác định được kiểu gen là:
Người (1), (2) không thể xác định kiểu gen về bệnh A
Ta có:
I đúng.
II đúng.
Người số 8 có kiểu gen aa XBXb (bị bệnh A và nhận Xb của bố)
Người số 9 có kiểu gen AaXBY (Sinh con bị bênh A và không mắc bệnh B)
Xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh:
III đúng. Người số 8 bị bệnh A nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.
Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh A
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY
Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh B và bị bệnh A: (aaXBXb), bố 9(AaXBY) người 13 có kiểu gen: Aa(XBXB:XBXb)
Cặp 12 – 13: (1AA:2Aa)XBY x Aa(XBXB: XBXb) (2A:la)(1XB:1Y) x (1A:la)(3XB:1Xb)
Xác suất họ sinh người con chỉ bị bệnh B là:
IV sai. Xác suất họ sinh 2 con không bị bệnh:
+ Sinh 2 con không bị bệnh A: (vì 1/3AA luôn tạo đời con không bị bệnh)
+ Sinh 2 con không bị bệnh B:
Vậy tỉ lệ cần tính là:
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB x aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa với hiệu suất 10% tạo ra các cây F1. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Giao tử mang toàn alen trội là 163/360.
II. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội là 7/36.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội là 11/40.
IV. Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội là 1/44
Câu 3:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A, a; B, b; D, d phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ:
Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng; Các alen lặn không có chức năng. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2.
II. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
III. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen.
IV. F1 có 500 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen
Câu 4:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F1 gồm 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, số cây hoa đỏ chiếm 93,75%.
II. Ở F2, số cây hoa đỏ thuần chủng chiếm 56,25%.
III. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 6,25%.
IV. Ở F2, số cây có 1 alen trội chiếm 18,75%
Câu 5:
Một NST có trình tự các gen ABCDEFGHI đột biến đảo đoạn BC trở thành ACBDEFGHI. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 6:
Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 7:
Quá trình chuyển hóa thành N2 có thể diễn ra do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
về câu hỏi!