Câu hỏi:

15/08/2021 736

Giả sử ở một loài động vật, khi cho con lông đen lại với con lông nâu, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông vàng. Cho F1 ngẫu phối, F2 có tỉ lệ 7 con lông đen: 5 con lông vàng: 3 con lông nâu: 1 con lông trắng. Có mấy nhận định đúng rút ra từ hai phép lai trên? Biết màu lông do 1 gen qui định.

(1). Ở F2 có 10 kiểu gen khác nhau.

(2). Kiểu hình lông đen ở F2 có 4 kiểu gen khác nhau qui định.

(3). Chọn một cặp bố mẹ lông đen F2 lai với nhau thì xác suất F3 xuất hiện lông trắng là 25%.

(4). Chọn một cặp bố mẹ F2 lông vàng cho lai với nhau thì có thể thu được tỉ lệ 3 lông vàng: 1 lông trắng

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A1 + A2 + A3 + A4)2 = 1

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) 

Nếu gen nằm trên NST thường: nn+12 kiểu gen hay Cn2+n

Cách giải:

Đen x nâu 1 đen :1 vàng  đen >> vàng >> nâu

Vàng x đen  đen, nâu, vàng, trắng  đen >> vàng >> nâu >> trắng

Quy ước: A1: lông đen > A2: lông vàng > A3: lông nâu > A4: lông trắng.

F2 có lông trắng  F1 có alen A4.

P: A1A2 (đen) x A3A4 (nâu)  1A1A3:1A1A4 : 1A2A3:1A2A4  KH: 1 đen:1 vàng

Tần số alen: A1 = A2 = A3 = A4 = 0,25

Các kiểu gen đồng hợp: 0,252 = 0,0625

Các kiểu gen dị hợp là: 2 x 0,25 x 0,25 = 0,125

(1) đúng, số kiểu gen tối đa ở F2 là: C42+4=10 

(2) đúng, lông đen: A1A1, A1A2, A1A3, A1A4.

(3) sai, tỉ lệ kiểu gen lông đen ở F2: (0,0625A1A1: 0,125A1A2: 0,125A1A3: 0,125A1A4)  (1A1A1: 2A1A2:2A1A3:2A1A4)  Chọn một cặp bố mẹ đen F2 lai với nhau thì xác suất F3 xuất hiện trắng là: 27A1A4×27A1A4×14=149

(4) đúng, nếu chọn cặp P vàng: A2A4  A2A4  3A2A-: 1A4A4; KH: 3 vàng 1 trắng.

Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của gen?

Xem đáp án » 15/08/2021 24,162

Câu 2:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án » 15/08/2021 8,400

Câu 3:

Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?

Xem đáp án » 15/08/2021 5,784

Câu 4:

Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tình trạng màu sắc hoa được quy định bởi:

Xem đáp án » 15/08/2021 5,681

Câu 5:

Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là: 0,3ABAb+0,4AbaB+0,2abab+0,1ABAB=1. Khi cho quần thể P ngẫu phối thu được đời con F1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 7,84%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Tần số alen A và B của quần thể F1 lần lượt là 0,6 và 0,45.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3). Quần thể F1 có cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%

(4). Quần thể F1 có cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 8,16%.

Xem đáp án » 15/08/2021 4,557

Câu 6:

Trình tự nuclêôtit nào sau đây không phải là côđôn trên tARN?

Xem đáp án » 15/08/2021 3,359

Câu 7:

Ở rau dền, đường glucose được tổng hợp ở tế bào nào?

Xem đáp án » 15/08/2021 2,956

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store