Câu hỏi:
19/08/2021 205Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là bao nhiêu?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
Giải thích:
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh A: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
→ Sinh con bị bệnh A = ; Sinh con không bị bệnh A = .
+ Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY ; Người số 13 có kiểu gen XBXB : XBXb.
→ Xác suất sinh con bị bệnh B = ; Không bị bệnh B = .
Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là 5/6 × 1/8 = 5/48.
Sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác xuất của bố mẹ.
- Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (3/4)2 = 27/256.
- Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (1)2 = 3/16.
- Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (3/4)2 = 3/32.
- Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (1)2 = 1/6.
→ Xác suất = 27/256 + 3/16 + 3/32 + 1/6 = 425/768.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Triplet 3’TXA5’ mã hóa axit amin Xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
Câu 2:
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
Câu 3:
Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?
Câu 4:
Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:
I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.
II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng.
III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng.
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 5:
Khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi, cho các phát biểu sau:
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc các kiểu gen và kiểu hình có sẵn trong quần thể để tạo ra quần thể thích nghi.
III. Đột biến gen đóng vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp là các alen quy định các kiểu hình mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 6:
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực?
Câu 7:
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tử bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành câu F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ:
về câu hỏi!