Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Unless they comply with the rules, they won't be allowed back into the club.
A. They can't enter the club because they have violated the rules
B. They can only enter the club again if they behave in accordance with the rules
C. They can go to the club once more, but only if they obey the rules.
D. As long as they refuse to behave, it doesn't seem possible for them to be accepted into the club
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Unless S + V (khẳng định): nếu … không = If S + V(phủ định)
because S + V: bởi vì
only if S + V: chỉ khi
but S+ V: nhưng
as long as S + V: miễn là
Tạm dịch: Nếu họ không tuân thủ các quy tắc, họ sẽ không được phép vào lại câu lạc bộ.
= B. Họ chỉ có thể vào lại câu lạc bộ nếu họ cư xử đúng như các quy tắc.
- Họ không thể vào câu lạc bộ vì họ đã vi phạm các quy tắc. => sai về nghĩa
- Họ có thể đến câu lạc bộ một lần nữa, nhưng chỉ khi họ tuân theo các quy tắc. => sai về nghĩa
- Chừng nào họ từ chối cư xử, thì dường như họ không thể được nhận vào câu lạc bộ. => sai về nghĩa
Chọn B.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. have been
B. was
C. had been
D. has been
Lời giải
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
- Dấu hiệu: over the past + khoảng thời gian
- Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại (có thể chưa kết thúc và vẫn ảnh hưởng đến hiện tại).
- Công thức: S + have/has + P2
Chủ ngữ “Almost every part” (Hầu hết mọi phần) là chủ ngữ số ít => dùng “has”.
Tạm dịch: Hầu hết mọi phần trong cuộc sống của chúng ta đã được vi tính hóa trong 20 năm qua.
Chọn D
Câu 2
A. No, thanks. Can we have the bill, please?
B. Yes, please. Two more glasses of lemonade.
C. Sorry! I don't see it.
D. Great! I'll have the fish.
Lời giải
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Trong một nhà hàng.
Người phục vụ: Quý khách có muốn xem thực đơn tráng miệng không?
Jason: “____________”
- Không, cảm ơn. Làm ơn cho tôi xin hóa đơn? B. Vâng, xin vui lòng. Thêm hai ly nước chanh.
- Xin lỗi! Tôi không thấy nó. D. Tuyệt vời! Tôi sẽ ăn cá.
=> Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn A
Câu 3
A. you should have tried moving to another city for a change
B. it was rewarding both emotionally and financially
C. so many people are unable to achieve real happiness
D. it really doesn't matter how much money you make
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. To finish
B. Finish
C. Having been finished
D. Having finished
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. turned down
B. turned against
C. turned away
D. turned on
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. apparently
B. suddenly
C. expectedly
D. purposely
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. figure out
B. of
C. have long supported
D. for making
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.