Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
They stayed in that hotel despite the noise
A. No matter how noisy the hotel was, they stayed there
B. They stayed in the noisy hotel and they liked it
C. Despite the hotel is noisy, they stayed there
D. Because of the noise, they stayed in the hotel
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Mệnh đề & cụm từ chỉ sự nhượng bộ
Giải thích:
S + V + despite + cụm danh từ/ V_ing: … mặc dù …
= No matter how + adj + S + be, S + V: Không cần biết …
Because of + cụm danh từ/ V_ing, S + V: Bởi vì …
Tạm dịch: Họ vẫn ở trong khách sạn đó bất chấp tiếng ồn.
- Không cần biết khách sạn ồn ào như thế nào, họ vẫn ở đó.
- Họ ở trong khách sạn ồn ào đó và họ thích nó. => sai nghĩa
- sai ngữ pháp: “Despite” => “Although”
- Vì tiếng ồn, họ đã ở trong khách sạn. => sai nghĩa
Chọn A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Only when a collection has its real value is it properly labeled
B. When properly labeled that a collection only has its real value
C. It is only when a collection is properly labeled that it has its real value
D. Only when a collection is properly labeled it has its real value
Lời giải
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Only when + S + V + trợ động từ + S + V: Chỉ khi …
= It is only when + S + V + that + S +V: Chỉ khi …
Dịch: Một bộ sưu tập chỉ có giá trị thực sự khi nó được dán nhãn thích hợp.
A. Chỉ khi một bộ sưu tập có giá trị thực sự thì nó mới được dán nhãn thích hợp. → Sai nghĩa
B. Sai cấu trúc.
C. Chỉ khi một bộ sưu tập được dán nhãn thích hợp thì nó mới có giá trị thực sự. → Đúng
D. Sai ngữ pháp: “it has” → “does it have”
Câu 2
A. jumps
B. arrives
C. rains
D. follows
Lời giải
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s, es”
Giải thích:
- jumps /dʒʌmps/ B. arrives /əˈraɪvz/
- rains /reɪnz/ D. follows /ˈfɒləʊz/
Quy tắc phát âm động từ đuôi –s/ es dựa vào chữ cái kết thúc:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t; k, ke; p, pe; ff, gh, ph; th => đuôi –s/ es được phát âm là /s/
TH 2: ss, ce, se, x; ch; sh; zz; g, ge => đuôi –s/ es được phát âm là /ɪz/
TH 3: còn lại => đuôi – s/ es được phát âm là /z/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn A
Câu 3
A. Sea levels will likely rise for many centuries at rates of the current century
B. Sea level rise will only affect the world's 10 largest cities near the coast
C. Sea level plays no role in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms
D. 40 percent of the population of the U.S. lives in densely populated coastal areas
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.