Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
"I'll call you as soon as I arrive at the airport”, he said to me
A. He promised to call me as soon as he arrived at the airport
B. He denied calling me as soon as he arrived at the airport
C. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport
D. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải thích:
S + promised + to V_infinitive: Ai đó hứa làm gì
S + denied + V_ing: Ai đó phủ nhận làm gì
S + reminded + O + to V_infinitive: Ai đó nhắc nhở ai làm gì
S + objected + to V_ing: Ai đó phản đối làm gì
Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
Chuyển đại từ “you” => “me”, “I” => “he”
Tạm dịch: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đến sân bay”, anh ấy nói với tôi.
- Anh ấy đã hứa sẽ gọi cho tôi ngay khi đến sân bay.
- Anh ấy đã phủ nhận việc gọi cho tôi ngay khi anh ấy đến sân bay. => sai nghĩa
- Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay. => sai nghĩa
- Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi ngay khi đến sân bay. => sai nghĩa
Chọn A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. empty-handed
B. clear-handed
C. white-handed
D. blank-banded
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: empty-handed (adj): trắng tay, tay không
Tạm dịch: Không phải tất cả những người chiến thắng sẽ nhận được giải thưởng lớn, nhưng không ai rời đi trắng tay cả.
Chọn A
Câu 2
A. Unless she has much money, she can't buy a big house in the city
B. If she had much money, she could buy a big house in the city
C. If she had had much money, she could buy a big house in the city
D. Without money, she couldn't buy a big house in the city
Lời giải
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cách dùng: Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại
Cấu trúc: If + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + V_infinitive
Without + N/ V_ing, S + would/ could/ might + V_infinitive: Nếu không có cái gì …
Câu đề bài diễn tả một sự thật ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại
Tạm dịch: Cô ấy có nhiều tiền, vì vậy cô ấy có thể mua một ngôi nhà lớn trong thành phố.
- sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => câu điều kiện loại 2
- sai ngữ pháp: had => didn’t have, could => couldn’t
- sai ngữ pháp: had had => didn’t have, could => couldn’t
- Nếu không có tiền, cô ấy không thể mua một ngôi nhà lớn trong thành phố.
Chọn D
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Thanks. My mother bought it for me
B. Certainly. Do you like it, too?
C. Yes, of course. It's expensive
D. I like you to say that
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. I disagree with you
B. That's completely true
C. I couldn't agree with you more
D. I can't help thinking the same
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.