Câu hỏi:
23/08/2021 1,210Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông (trắng, đen, xám) do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có ba alen quy định, tính trạng chiều cao chân do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen quy định. Cho lai giữa một cá thể có kiểu hình lông đen, chân cao với một cá thể có kiểu hình lông xám, chân cao (P), F1 thu được tỉ lệ: 37,5% lông đen, chân cao: 12,5% lông đen, chân thấp: 18,75% lông xám, chân cao: 6,25% lông xám, chân thấp: 18,75% lông trắng, chân cao: 6,25% lông trắng, chân thấp. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập nhau, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I- Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
II- Ở F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%.
III- Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%.
IV- Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen quy định các cá thể lông đen, chân cao.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Ý 2;3;4 ĐÚNG
* Xác định kiểu gen của hai cơ thể mang lai, đối với trường hợp bài toán xét đến nhiều tính trạng và giả thiết đã cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình đời con, ta làm 3 bước như sau:
Bước 1: Tách
- P: đen x xám → F1: đen: xám: trắng = 2: 1: 1
+ P: đen x xám → F1: xuất hiện trắng
→ Trắng lặn hoàn toàn so với đen và xám (1)
+ P: đen x xám → F1: tỉ lệ đen lớn hơn xám
→ Đen trội hoàn toàn so với xám (2)
Từ (1)&(2) suy ra: Đen (A) >> Xám (a) >> Trắng (a1); P: Aa1 x aa1 (3)
- P: Cao x Cao → F1: cao: thấp = 3: 1
Suy ra: Cao (B) >> Thấp (b); P: Bb x Bb (4)
Bước 2: Tổ
Từ (3) & (4) suy ra P: (Aa1,Bb) x (aa1,Bb)
Bước 3: Tìm
Do giả thiết đã cho biết các gen phân li độc lập nhau nên P: Aa1Bb x aa1Bb
* Kiểm chứng các phát biểu
I. Ở F1, xuất hiện tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Kiểu gen F1: 4 x 3 = 12
II. Ở F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 87,5%.
- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb)
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp F1: = 12,5%
- F1: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp + Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 100%
→ F1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 100% - 12,5% = 87,5%
III. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen, chân thấp ở F1 cho giao phối với nhau, ở đời con các cá thể lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 18,75%.
- P: Aa1Bb x aa1Bb = (Aa1 x aa1)(Bb x Bb) → Đen, thấp (A-bb) F1: 1Aabb: 1Aa1bb
- Đen, thấp F1 x Đen, thấp F1: ( Aabb: Aa1bb) x ( Aabb: Aa1bb)
+ Xét phép lai của cặp gen thứ nhất:( Aa: Aa1) x ( Aa: Aa1) → F2: a- = 18,75%
+ Xét phép lai của cặp gen thứ hai: bb x bb → F2: bb = 100%
Vậy F2: a-bb = 18,75% x 1005 = 18,75%
IV. Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen quy định các cá thể lông đen, chân cao.
P: Aa1 x aa1 → F1: A- = Aa, Aa1 → 2 kiểu gen
P: Bb x Bb → F1: B- = BB, Bb → 2 kiểu gen
Vậy F1: 2 x 2 = 4 kiểu gen quy định đen, cao.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là?
Câu 3:
Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Câu 5:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?
Câu 7:
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
về câu hỏi!