Câu hỏi:

23/08/2021 1,976 Lưu

Ở một loài thực chim, tính trạng lông trắng trội hoàn toàn so với lông đỏ, chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Cho giao phối ngẫu nhiên chim đực có lông trắng, chân thấp với chim cái lông đỏ, chân cao, thu được F1 có 100% lông trắng, chân thấp. Cho các con chim F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có 100% các chim đực lông trắng, chân thấp; các chim cái thì có 30% lông trắng, chân thấp: 30% lông đỏ, chân cao: 20% lông trắng, chân cao: 20% lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, khi chọn 3 chim đưc F2 đem lai phân tích, khả năng cả 3 chim đực này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình là bao nhiêu?

A. 0,3.

B. 0,027.

C. 0,09.

D. 0,06.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: B

ở loài chim : chim đực XX; chim cái XY

- Quy ước gen:         A quy định lông trắng >> a quy định lông đỏ

          B quy định  chân thấp >> b quy định chân cao.

- Ở F2 có giới đực 100% giống bố (di truyền chéo), chứng tỏ gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Giới đực có tỉ lệ x : x : y : y chứng tỏ cơ thể cái F1 đã có hoán vị gen. - Lúc này, vì F1 giống nhau nên (P) có kiểu gen thuần chủng.

Ta có (P): XABXAB x  XabY. F1  12 XABXab12 XABY.

F1 x F1 : XABXab x XABY.

Tần số hoán vị = 0,2 x 2 = 0,4 = 40%.

- Khi chọn cơ thể đực F2 lai phân tích, để đời con có 4 loại kiểu hình thì chim đực đem lai phải có kiểu gen XABXab.

 Xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen (XABXab) = (0,3)3 = 0,027.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Lời giải

Đáp án C

Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể.

Các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.

Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể nên không phải nhân tố tiến hóa.

Câu 2

A. Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây.

B. Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động. 

C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá.

    D. Nước có thể được vận chuyển từ rễ lên ngọn hoặc từ ngọn xuống rễ.

Lời giải

Đáp án D

A đúng, nước và khoáng là nguyên liệu cho quang hợp, hô hấp tạo ra ATP, áp suất thẩm thấu ở rễ để cây hút nước, khoáng.

B đúng (SGK Sinh 11 trang 8).

C đúng, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước.

D sai, nước được vận chuyển từ rễ  thân  lá. 

Câu 3

A. Intron.

B. Exon.

C. Polypeptide.

D. Polyribosome.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Có 3 codon trong tổng 64 codon không có anticodon tương ứng.

B. Codon khớp với anticodon tương ứng theo nguyên tắc bổ sung.

C. Chiều của codon và anticodon tương ứng là giống nhau.

    D. Đột biến trong codon có thể khiến nó có anticodon tương ứng khác.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. gen điều hòa.

B. vùng khởi động (P).

C. vùng vận hành (O).

D. các gen cấu trúc (Z, Y, A).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên.

    C. Yếu tố ngẫu nhiên.

   D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP