Câu hỏi:
24/08/2021 2,443Một loài thực vật, gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 31% cây cao, quả tròn : 44% cây cao, quả dài : 19% cây thấp, quả tròn : 6% cây thấp, quả dài. Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.
I. Kiểu gen của (P) x .
II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cơ thể với tần số 24%.
III. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen dị hợp một cặp gen thu được là 50%.
IV. Trong số cây cao F1, thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là 25%.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Có 2 ý đúng là II, III.
F1 có thấp, dài aabb = 6% = ab x 0,5
→ ab = 0,06 : 0,5 = 0,12 <0,25 ab là G hoán vị, tần số hoán vị gen là: f = 24% => II ĐÚNG.
và (P) sẽ dị hợp tử chéo 1 bên.
Do cao tròn A-B- = 25% + aabb = 31% < 50%
→ không thể là phép lai 2 cặp dị hợp
Cao dài A-bb = 50% - aabb
Thấp tròn aaB- = 25% - aabb
→ vậy phép lai (P) sẽ là : Aa/Bb x Ab/ab => I SAI.
G: Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12
AB/ab cho Ab = ab = 0,5
Đời con, tỉ lệ kiểu gen cao tròn dị hợp 2 cặp gen (AB/ab + Ab/aB) là:
0,12 x 0,5 + 0,5 x 0,38 = 0,25
Vậy lấy ngẫu nhiên 1 cây cao tròn, xác suất thu được cây dị hợp tử 2 cặp gen là :
0,25 : 0,31 = 25/31 => IV SAI.
Ở F1, tỉ lệ kiểu gen dị hợp một cặp gen thu được là: Ab/ab+AB/Ab+Ab/ab+ab/Ab=0,38.0,5+0,12.0,5+0,38.0,5+0,12.0,5=0,5=50% => III đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở phổi và tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 2:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, nhận định nào sau đây không đúng?
Câu 3:
Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nu A,U,G,X lần lượt là 3:4:1:2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp được một phân tử mARN nhân tạo. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên phân tử mARN nhân tạo, xác suất xuất hiện bộ ba mở đầu là 12%.
II. Nếu phân tử mARNnày có 3000 nucleotit thì sẽ có số bộ ba GGA là 9.
III. Trên phân tử mARN nhân tạo, trung bình cứ 32 bộ ba thì có 1 bộ ba kết thúc.
IV. Tỉ lệ của nucleotit loại U trên phân tử mARN nhân tạo là 4/10.
Câu 4:
Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên.
I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng.
II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài khác.
III. Có tối đa 4 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 5:
Ở một loài thực vật có số nhóm gen liên kết là 14. Số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
Câu 6:
Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ?
Câu 7:
Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất?
về câu hỏi!