Câu hỏi:
12/10/2021 453Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
The strong progress in poverty reduction and sharing prosperity that took place over the first decade of the 2000s is at risk because of the global slowdown in growth
Quảng cáo
Trả lời:
Câu trên liên quan đến kiến thức của hiện tại phân từ và quá khứ phân từ - thường được sử dụng trong mệnh đề quan hệ tính ngữ rút gọn hoặc được sử dụng như một tính từ, đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Trong đó, hiện tại phân từ thường được dùng trong các câu/ mệnh đề chủ động; hoặc dùng như một tính từ mang nghĩa chủ động còn quá khứ phân từ dùng trong các câu/mệnh đề bị động hoặc dùng với nghĩa bị động.
Để xác định xem trong câu sử dụng hiện tại phân từ hay quá khứ phân từ thì ta làm 3 bước.
Bước 1: Xác định tính từ đó bổ sung ý nghĩa cho danh từ/ đại từ nào
Bước 2: Xác định xem tính từ đó được thành lập từ động từ nào
Bước 3: Trả lời câu hỏi xem danh từ/ đại từ mà nó bổ nghĩa có thực hiện hành động đó hay không, nếu câu trả lời là có → dùng hiện tại phân từ còn nếu câu trả lời là không → dùng quá khứ phân từ.
Quay trở lại câu hỏi, ta thấy trong câu có sử dụng cấu trúc song song với từ nối and, trước and là một danh từ → sau and cũng cần một danh từ → sharing đóng vai trò là tính từ, bổ sung ý nghĩa cho prosperity (n): sự thịnh vượng. Sharing được thành lập từ động từ share, mà prosperity thì không thể thực hiện hành động share được → không thể ở dạng hiện tại phân từ được mà sẽ ở dạng quá khứ phân từ. Vì vậy sharing prosperity cần sửa lại thành shared prosperity (= prosperity that/ which was shared)
Tạm dịch. Sự tiến bộ mạnh mẽ về xóa đói giảm nghèo trong 10 năm đẩu của thập niên 2000 đang bị đe dọa vì sự tăng trưởng chậm lại toàn cầu
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Câu hỏi. Câu nào sau đây không được đề cập đến về John Harvard?
Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3, dòng 1-2:
Trích: When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestown, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college.
Tạm dịch: Khi một vị cha xứ trẻ tuổi tên là John Harvard, người đến từ thị trấn lân cận của Charlestown, chết vì bệnh lao năm 1636, ông để lại di chúc hiến một nửa tài sản của mình, tương đương 1.700 bảng cho trường đại học non trẻ này
Dùng phép loại trừ ta chọn được đáp án C
Lời giải
Đáp án B
Dịch câu đề. Dan có thể làm những video hướng dẫn học tiếng Anh cho người Việt. Đó là bởi vì người vợ Việt giúp anh ấy.
Dịch đáp án.
Chúng ta thấy câu đã cho diễn tả hành động ở hiện tại vì vậy khi nói về một điều trái ngược với hiện tại, không có thực ở hiện tại ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 2.
Đáp án A không chính xác vì If only = wish - thể hiện mong ước có thể làm một việc không có thật ở hiện tại, tuy nhiên sự việc được nêu trong phương án A là sự việc đang xảy ra ở hiện tại rồi → chưa chính xác
Đáp án C sai vì ta có without + N có thể thay thế cho mệnh đề if, tuy nhiên mệnh đề chính không thay đổi. Trong trường hợp này, ta cần câu điều kiện loại 2 nhưng mệnh đề chính của phương án C đang sử dụng câu điều kiện loại 3.
Đáp án D không chính xác vì ta dùng cấu trúc but for sb/ st đi cùng với mệnh đề chính ở điều kiện loại 3 hoặc but for that S + V để diễn tả câu điều kiện.
Như vậy đáp án đúng sẽ là phương án B, câu điều kiện loại 2 bắt đầu bằng If it weren’t for...
❖ For review
Ta có 3 loại câu điều kiện quen thuộc 1,2,3 sau: Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều luôn đúng ở hiện tại hoặc tương lai
- If S + V(s/es), S + will/ can/ may + do
Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có thực ở hiện tại
- If S + V (ed)/ were ..., S would/ could/ might + do
Ngoài ra trong câu điều kiện loại 2, ta còn có cấu trúc khác: Nếu không có.. .thì....
- If it weren’t for sb/ st, S + would/ could/ might + V
Câu điều kiện loại 3: diễn tả điều không có thực ở quá khứ:
- If S + had P2, S + would/ could/ might + have P2
Bên cạnh đó chúng ta còn có các cấu trúc khác diễn tả điều kiện:
- Without + N, S + V: nếu không có..., thì....
+ Không có thực ở hiện tại: Without N, S would/ could/ might do
+ Không có thực ở quá khứ: Without N, S would/could/ might have P2
- But for that S + V: Nếu không thì:
+ Không có thực ở hiện tại: S + V (s/es) but for that S + would/ could/ might+ do
+ Không có thực ở quá khứ: S + v(ed)/ were... but for that S + would/ could/ might have P2
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án (Đề số 1)
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
Tổng hợp đề thi THPT quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 có đáp án (Đề số 1)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 1)
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh cực hay có lời giải chi tiết ( Đề số 1)
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 24)
25 đề thi thử Tiếng Anh chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết(p18)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận