Câu hỏi:
17/11/2021 1,556Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đấy đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.
II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 – 11 bị cả 2 bệnh.
III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 – 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. -> Đáp án D. Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M -> Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N -> Bệnh N do gen lặn quy định.
Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cũng nằm trên một NST -> Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: a quy định bệnh M; b quy định bệnh N; Các alen trội A và B không quy định bệnh.
Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen ; người số 6 có kiểu gen hoặc .
-> Người số 11 có kiểu gen hoặc .
Người (1) có kiểu gen ; (8) có kiểu gen -> Người số 2 có kiểu gen .
Người số 4 có kiểu gen . Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen .
Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là .
Người số 10 có kiểu gen . Người số 9 có kiểu gen .
Người số 12 có kiểu gen . Người số 13 có kiểu gen . -> I đúng.
II đúng. Vì người số 10 có kiểu gen , người số 11 có kiểu gen hoặc .
Cặp 10 – 11 không thể sinh con bị cả 2 bệnh do có hiện tượng liên kết gen.
III đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ; Người số 9 có kiểu gen .
Sinh con bị bệnh với xác suất 50%.
IV đúng. Đứa đầu lòng bị bệnh M
-> Kiểu gen cặp vợ chồng 10 -11 là
Xác suất đứa con thứ 2 bị bệnh M là 1/2 x 1/2 = 1/4.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lý thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
Câu 2:
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi . Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
Câu 3:
Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên?
(1) Chiều dài của gen là 99,45 nm.
(2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là %A = %T = 30%, %G = %X = 20%
(3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.
(4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là: A = T = 1755 ; G = X = 1170
Câu 4:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là:
Câu 5:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loại đều có chung 1 bộ mã di truyền.
(2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ trên phần tử mARN.
(3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một loại axitamin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba.
(5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch khuôn của gen.
(6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa nhiều loại axitamin khác nhau.
Câu 6:
Thực hiên phép lai: ♂ AabbCcDdee x aaBBCCDdEe. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là bao nhiêu?
Câu 7:
Số alen của gen I, II, III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là:
về câu hỏi!