Câu hỏi:

18/11/2021 401 Lưu

Cho phép các lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:

   (I) AAaaBBbb×AAAABBBb                                    (III) AaaaBBbb×AAAaBbbb

   (II) AaaaBBBB×AaaaBBbb                                     (IV) AAaaBbbb×AAaaBBbb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen quy định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên?

   (1) Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen

   (2) Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình

   (3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng

   (4) Phép lai 4 cho số loại gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

- Kết quả các phép lai:

+ (1) AAaaBBbb×AAAABBBbAAAA,AAAA,AAaaBBBB,BBBb,BBbb,Bbbb

 -> Số KG=3×4=12 KG và số KH=1×1=1 kiểu hình

+ (II) AaaaBBBB×AaaaBBbbAAaa,Aaaa,aaaaBBBB,BBBb,BBbb

-> Số KG=3×3=9 KG và số KH=2×1=2 KH

+ (III) AaaaBBbb×AAAaBbbbAAA,AAaa,AaaaBBBb,BBbb,Bbbb,bbbb

Số KG=3×4=12 KG và số KH=1×2=2 KH

+ (IV) AAaaBbbb×AAaaBBbbAAAA,AAAA,AAaa,Aaaa,aaaaBBBb,BBbb,Bbbb,bbbb

 Số KG=5×4=20 KG và số KH=2×2=4 KH

- Từ kết quả các phép lai, ta thấy:

(1) Đúng: (I), (III)

(2) Sai: chỉ có 2 (III), (IV)

(3) Đúng: chỉ có phép lai (IV) xuất hiện aaaabbbb vì đều tạo ra các giao tử aaaa và bbbb tương ứng

(4) Đúng: có 20KG và 4KH

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tiêu hóa nội bào

B. Tiêu hóa ngoại bào

C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào

D. Túi tiêu hóa

Lời giải

Đáp án A

Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào: trùng roi, trùng giày, amip..

- Tiêu hóa thức ăn ở động vật đơn bào diễn ra bên trong tế bào gọi là tiêu hóa nội bào.

- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm các giai đoạn: Hình thành không bào tiêu hóa -> Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa -> thức ăn được thủy phân thành các chất dinh dưỡng đơn giản -> chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế bào chất.

Lời giải

Đáp án C

Các nhân tố tiến hóa làm tăng đa dạng di truyền: đột biến (làm phát sinh alen mới), di - nhập gen (nhập cư có thể mang đến quần thể alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể di cư có thể làm nghèo vốn gen của quần thể)

Câu 3

A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch

B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch

C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch

D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Một số bệnh di truyền phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di truyền cho thế hệ sau

B. Tất cả các bệnh di truyền do cha mẹ di truyền cho con

C. Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền

D. Trên nhiễm sắc thể có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến số lượng về NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường

B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau

C. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác cá thể mẹ

D. Trong một giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp

B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp

C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp

D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP