Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
It does not seem very probable that Eric will be able to find a new apartment before he has to leave his old one
A. Eric doesn't think he will be able to find a new apartment before he is thrown out of his old one
B. Eric's search for a new apartment while there is still time may well succeed, but only if he works really hard at it
C. It is hardly likely that Eric will be unable to find a new apartment before he is out on the streets
D. That Eric's search for a new apartment will be successful before he has to vacate his old one appears highly unlikely
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án D: Việc tìm kiếm thành công một căn hộ mới của Eric trước khi anh ấy phải bỏ trống căn hộ cũ có khả năng cao là không thể.
Giải thích: Câu gốc: Eric dường như không có khả năng tìm một căn hộ mới trước khi phải dời căn hộ cũ.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
Eric không nghĩ anh ấy sẽ có thể tìm một căn hộ mới trước khi anh ấy rời căn hộ cũ
Sự tìm kiếm một căn hộ mới của Eric trong khi còn nhiều thời gian có thể thành công, nhưng giá như anh ấy làm việc làm chỉ hơn
Khó có khả năng rằng Eric sẽ không thể tìm một căn hộ mới trước khi anh ấy vô gia cư
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Most of
B. A great many
C. A great deal of
D. Many of
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích:
A. Most of + the/ từ mở rộng + N: hầu hết
B. A great many + N (đếm được số nhiều): nhiều, số lượng lớn
C. A great deal of + N (không đếm được): có nhiều
D. Many of + the/từ mở rộng + N (đếm được số nhiều): số lượng lớn
Dịch: Nhiều cuộc triển lãm giống như những nơi buôn bán hàng hóa khổng lồ, và chúng được gọi là hội chợ thương mại.
Lời giải
Đáp án C
Giải thích: khu vực bị giới hạn không phải “restriction area” (2 danh từ không đứng cạnh nhau) mà là “restricted area” (adj + n).
Dịch câu: Mặc dù rào chắn, công an vẫn cho phép chúng tôi vào khi vực bị giới hạn để tìm bạn của mình.
Câu 3
A. confusion
B. pollution
C. influence
D. removal
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. was taking
B. has been taking
C. had been taking
D. took
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. according to
B. based on
C. related to
D. in view of
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. at the
B. to buy
C. advertise
D. been sold
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.