Câu hỏi:
12/07/2024 9911. Hãy điền các độ lớn cần ghi vào chỗ trống.
m (g) | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
l (cm) | 25,5 |
| 26,5 | 27 |
|
|
2. Hãy quan sát, mô tả (mặt trước và bên trong) của cân lò xo và giải thích tại sao cân này có thể dùng để đo khối lượng của vật.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1.
- Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 10 g là:
Δl = 25,5 - 25 = 0,5cm
=> Khi treo vật có khối lượng m = 10 g thì lò xo dãn 0,5 cm.
- Khi treo vật có khối lượng m = 20 g thì lò xo dãn:
0,5 x 2 = 1 cm.
=> Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 20g là:
25 + 1 = 26 cm.
- Khi treo vật có khối lượng m = 50 g thì lò xo dãn:
0,5 x 5 = 2,5 cm.
=> Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 50g là:
25 + 2,5 = 27,5 cm.
- Khi treo vật có khối lượng m = 60 g thì lò xo dãn:
0,5 x 6 = 3 cm.
=> Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 50g là:
25 + 0,5 x 6 = 28 cm.
Em hoàn thành bảng như sau:
m (g) | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
l (cm) | 25,5 | 26 | 26,5 | 27 | 27,5 | 28 |
2.
- Cấu tạo của cân lò xo gồm các bộ phận:
+ Lò xo.
+ Thanh răng.
+ Thanh ngang.
+ Bánh răng.
+ Bộ khung đỡ lò xo.
+ Kim chỉ thị.
+ Mặt đồng hồ khắc vạch số.
+ Vỏ bảo vệ.
+ Đĩa cân.
+ Móc treo.
- Khi cân vật, trọng lượng của vật sẽ cân bằng với độ lớn của lực đàn hồi. Bên trong cân các bộ phận: bánh răng, thanh răng sẽ chuyển đổi chuyển động thẳng của lò xo (do bị biến dạng) sang chuyển động xoay tròn của kim chỉ trên mặt đồng hồ. Người ta để cân với mặt số chia độ theo kilôgam thay cho việc chia độ theo Niuton tuân theo biểu thức: m = P/10 vì trong cuộc sống người ta cần biết khối lượng của vật.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nếu treo vật khối lượng 0,5 kg vào một lò xo dài được treo thẳng đứng trên giá đỡ thì lò xo có độ dài là 6 cm. Nếu treo vật khối lượng 1 kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là 10 cm. Hỏi nếu treo vào lò xo vật có khối lượng 0,7 kg thì lò xo có độ dài bao nhiêu cm?
Câu 2:
Thực hành đo độ dãn của lò xo
1. Dự đoán về mối liên hệ giữa độ giãn của lò xo và khối lượng vật treo:……….
…………………………………………………………………………………….
2. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán:
Mẫu kết quả đo:
Số vật treo vào lò xo | Tổng khối lượng vật treo (g) | Chiều dài ban đầu của lò xo (mm) | Chiều dài của lò xo khi bị dãn (mm) | Độ dãn của lò xo (mm) |
1 | m1= | l0 = | l1 = | Δl1 = |
2 | m2 = | l0 = | l2 = | Δl2 = |
3 | m3 = | l0 = | l3 = | Δl3 = |
3. Kết luận: …………………………………………………….
Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án - Bộ kết nối tri thức (Đề 1)
Đề ôn thi hsg KHTN 6 cấp trường có đáp án (Bán trắc nghiệm) (Đề 1)
Top 10 đề kiểm tra 15 phút KHTN 6 có đáp án (Đề 1)
10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên Kết nối tri thức có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Hệ thống phân loại sinh vật Kết nối tri thức có đáp án
Đề số 1
Đề thi KHTN 6 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án - Bộ kết nối tri thức (Đề 2)
về câu hỏi!