Câu hỏi:

30/03/2022 214 Lưu

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), thu được 52,80 gam CO2 và 10,80 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng thu được dung dịch T chứa 16,70 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

A. 10,90 gam.

B. 4,10 gam.
C. 9,75 gam.
D. 6,80 gam.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

- Đốt E:

Sơ đồ: E + O2 → CO2 + H2O

+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2

+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2

nE = ½.nO(E) (do các este đều đơn chức chứa 2O).

ME CTPT.

- Khi E + NaOH:

Ta thấy 1 < nNaOH : nE < 2 E chứa 1 este thường A và 1 este của phenol B

Tính số mol A và B dựa vào số mol hỗn hợp E và số mol NaOH phản ứng.

Ta có: nancol = nA; nH2O sinh ra = nB.

Sơ đồ:  E20,4g+NaOH0,2molMuoi16,7g+Ancol+H2O0,05mol

BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O Mancol CTCT của ancol.

Dựa vào dữ kiện sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este thỏa mãn.

Suy ra thành phần muối của axit cacboxylic.

Giải chi tiết:

- Đốt E: E+O2:1,35toCO2:1,2+H2O:0,6

+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2 = 20,4 (g)

+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,3 mol

nE = ½.nO(E) = 0,15 mol (do các este đều đơn chức chứa 2O).

ME = 20,40,15  = 136 CTPT là C8H8O2.

- Khi E + NaOH:

Ta thấy  1<nNaOHnE=0,20,15=1,33<2 E chứa 1 este thường A (a mol) và 1 este của phenol B (b mol)

Giải hệ a+b=nE=0,15a+2b=nNaOH=0,2a=0,1b=0,05

Ta có:

            nancol = nA = 0,1 mol

            nH2O sinh ra = nB = 0,05 mol

Sơ đồ:  E20,4g+NaOH0,2molMuoi16,7g+Ancol+H2O0,05mol

BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O = 10,8 gam

Mancol = 10,8/0,1 = 108 Ancol là C6H5CH2OH.

Sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este là:

            A: HCOOCH2C6H5 (0,1 mol)

            B: CH3COOC6H5 (0,05 mol)

Muối của axit cacboxylic gồm 0,1 mol HCOONa và 0,05 mol CH3COONa.

mmuối của axit cacboxylic = 10,9 gam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

+) nAl = 9nBa phương trình (1)

+) Ta có nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa (theo x, y)

Mà nAl pư = nOH- phương trình (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 phương trình (3)

Giải hệ được x; y; z giá trị của m.

Giải chi tiết:

nH2 = 2,68822,4  = 0,12 mol.

Chất rắn là Al dư nAl dư = 0,8127  = 0,03 mol.

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

+) nAl = 9nBa z = 9x (1)

+) nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa = 2x + y (mol)

Mà nAl pư = nOH- 2x + y = z - 0,03 (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 2x + y + 3.(z - 0,03) = 2.0,12 (3)

Giải hệ (1)(2)(3) được: x = 0,01; y = 0,04; z = 0,09.

m = 0,01.137 + 0,04.23 + 0,09.27 = 4,72 gam.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Chia đồ thị ra 3 giai đoạn

Đoạn 1: chỉ có Cl2 thoát ra ở anot

Đoạn 2: Có Cl2 và H2 bên catot thoát ra

Đoạn 3: Có H2 và O2 bên anot thoát ra

Lập phương trình với số mol khí thoát ra và số mol e trao đổi sẽ tìm ra được số mol mỗi khí Cl2, H2, O2

Từ đó suy ngược lại tìm được m.

Giải chi tiết:

Tại catot:                                                                               Tại anot:

Cu2+ + 2e → Cu                                                                   2Cl- → Cl2 + 2e

H2O + 2e → H2 + 2OH                                                       H2O → O2 + 4H+ 4e

Đoạn 1: nCl2 = 0,04 mol

→ Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,04.2 = 0,08 mol electron.

Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → thoát Cl2 và H2

Bảo toàn electron → nCl2 = nH2 = u (mol)

Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2 = v mol → nH2 = 2v mol

Ta có hệ: Σnkhi=nCl2+nH2+nO2Σneanot=2nCl2+4nO20,04+2u+3v=0,212u+0,04+4v=3,5.0,08u=0,04v=0,03

nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 (mol)

nNaCl = 2nCl2 tổng = 2(0,04 + 0,04) = 0,16(mol)

→ m = 0,04.160 + 0,16.58,5 = 15,76 (g)

Câu 3

A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Khí H2S và khí Cl2.

B. Khí NH3 và khí HCl.

C. Khí HI và khí Cl2.
D. Khí O2 và khí Cl2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP