Câu hỏi:
30/03/2022 129Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), thu được 52,80 gam CO2 và 10,80 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng thu được dung dịch T chứa 16,70 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Đốt E:
Sơ đồ: E + O2 → CO2 + H2O
+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2
+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2
⟹ nE = ½.nO(E) (do các este đều đơn chức chứa 2O).
⟹ ME ⟹ CTPT.
- Khi E + NaOH:
Ta thấy 1 < nNaOH : nE < 2 ⟹ E chứa 1 este thường A và 1 este của phenol B
Tính số mol A và B dựa vào số mol hỗn hợp E và số mol NaOH phản ứng.
Ta có: nancol = nA; nH2O sinh ra = nB.
Sơ đồ:
BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O ⟹ Mancol ⟹ CTCT của ancol.
Dựa vào dữ kiện sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este thỏa mãn.
Suy ra thành phần muối của axit cacboxylic.
Giải chi tiết:
- Đốt E:
+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2 = 20,4 (g)
+) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,3 mol
⟹ nE = ½.nO(E) = 0,15 mol (do các este đều đơn chức chứa 2O).
⟹ ME = = 136 ⟹ CTPT là C8H8O2.
- Khi E + NaOH:
Ta thấy ⟹ E chứa 1 este thường A (a mol) và 1 este của phenol B (b mol)
Giải hệ
Ta có:
nancol = nA = 0,1 mol
nH2O sinh ra = nB = 0,05 mol
Sơ đồ:
BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O = 10,8 gam
⟹ Mancol = 10,8/0,1 = 108 ⟹ Ancol là C6H5CH2OH.
Sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este là:
A: HCOOCH2C6H5 (0,1 mol)
B: CH3COOC6H5 (0,05 mol)
⟹ Muối của axit cacboxylic gồm 0,1 mol HCOONa và 0,05 mol CH3COONa.
⟹ mmuối của axit cacboxylic = 10,9 gam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 9 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 và 0,81 gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 2:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100% bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
Câu 4:
Đốt cháy 19,04 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 32,50 gam rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,8 mol HCl loãng, thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,0 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 162,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
Câu 5:
Câu 6:
Cho 4,06 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
về câu hỏi!