Câu hỏi:

20/04/2022 196

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức, dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Sau phản ứng thu được ancol, 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) CTCT của Z là HCOONH3CH2COOCH3.

0,2molEX:xY:yZ:HCOONH3CH2COOCH3:0,09+NaOH:0,5959,24gGlyNa:aAlaNa:bHCOONa:0,09CH3OH:0,09H2O

- Dựa vào khối lượng muối và bảo toàn nguyên tố Na xác định được a và b.

- Dựa vào tổng số mol hh E và số mol NaOH xác định được x và y.

- Giả sử EX:GlynAla3nY:GlymAla4mZ:HCOONH3CH2COOCH3

Từ số mol muối GlyNa suy ra mối liên hệ giữa n và m giá trị n, m phù hợp % khối lượng của X.

Giải chi tiết:

Sau phản ứng thu được ancol, 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) CTCT của Z là HCOONH3CH2COOCH3.

nZ = nancol = 0,09 mol.

Sơ đồ: 0,2molEX:xY:yZ:HCOONH3CH2COOCH3:0,09+NaOH:0,5959,24gGlyNa:aAlaNa:bHCOONa:0,09CH3OH:0,09H2O

- Xác định số mol muối GlyNa và AlaNa:

+) BTNT Na: a + b + 0,09 = 0,59 (1)

+) mmuối = 97a + 111b + 0,09.68 = 59,24 (2)

Giải hệ trên được a = 0,17 và b = 0,33.

- Xác định số mol của X, Y:

+) nhh E = x + y + 0,09 = 0,2 (3)

+) nNaOH = 3x + 4y + 2.0,09 = 0,59 (4)

Giải hệ trên được x = 0,03 và y = 0,08.

Giả sử EX:GlynAla3n0,03Y:GlymAla4m0,08Z:HCOONH3CH2COOCH30,09

nGlyNa = 0,03n + 0,08m + 0,09 = 0,17

3n + 8m = 8

n = 0; m = 1 thỏa mãn

Vậy EX:Ala30,03Y:GlyAla30,08Z:HCOONH3CH2COOCH30,09

%mX = 16,45%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

+) nAl = 9nBa phương trình (1)

+) Ta có nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa (theo x, y)

Mà nAl pư = nOH- phương trình (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 phương trình (3)

Giải hệ được x; y; z giá trị của m.

Giải chi tiết:

nH2 = 2,68822,4  = 0,12 mol.

Chất rắn là Al dư nAl dư = 0,8127  = 0,03 mol.

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

+) nAl = 9nBa z = 9x (1)

+) nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa = 2x + y (mol)

Mà nAl pư = nOH- 2x + y = z - 0,03 (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 2x + y + 3.(z - 0,03) = 2.0,12 (3)

Giải hệ (1)(2)(3) được: x = 0,01; y = 0,04; z = 0,09.

m = 0,01.137 + 0,04.23 + 0,09.27 = 4,72 gam.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Chia đồ thị ra 3 giai đoạn

Đoạn 1: chỉ có Cl2 thoát ra ở anot

Đoạn 2: Có Cl2 và H2 bên catot thoát ra

Đoạn 3: Có H2 và O2 bên anot thoát ra

Lập phương trình với số mol khí thoát ra và số mol e trao đổi sẽ tìm ra được số mol mỗi khí Cl2, H2, O2

Từ đó suy ngược lại tìm được m.

Giải chi tiết:

Tại catot:                                                                               Tại anot:

Cu2+ + 2e → Cu                                                                   2Cl- → Cl2 + 2e

H2O + 2e → H2 + 2OH                                                       H2O → O2 + 4H+ 4e

Đoạn 1: nCl2 = 0,04 mol

→ Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,04.2 = 0,08 mol electron.

Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → thoát Cl2 và H2

Bảo toàn electron → nCl2 = nH2 = u (mol)

Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2 = v mol → nH2 = 2v mol

Ta có hệ: Σnkhi=nCl2+nH2+nO2Σneanot=2nCl2+4nO20,04+2u+3v=0,212u+0,04+4v=3,5.0,08u=0,04v=0,03

nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 (mol)

nNaCl = 2nCl2 tổng = 2(0,04 + 0,04) = 0,16(mol)

→ m = 0,04.160 + 0,16.58,5 = 15,76 (g)

Câu 3

Chất nào sau đây gọi là muối ăn?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Hỗn hợp khí nào có thể tồn tại cùng nhau?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay