Câu hỏi:

30/03/2022 306 Lưu

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Dung dịch Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Phân tử X có chứa một nhóm metyl.

B. Chất Y là ancol etylic.

C. Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

D. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Độ bất bão hòa k=2C+2H2   Số liên kết π trong X.

- X không tráng gương X không có đầu HCOO-

- Y không tác dụng Cu(OH)2, to thường Y không có nhiều nhóm OH kề nhau.

- Y không tạo được anken Y là ancol đa chức (C ≤ 3) hoặc Y là CH3OH.

- Mà X có CTPT là C6H8O4; X tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z

CTCT của X, Y, Z.

Giải chi tiết:

Độ bất bão hòa k=2C+2H2=3   X có chứa 3 liên kết π.

- X không tráng gương X không có đầu HCOO-

- Y không tác dụng Cu(OH)2, to thường Y không có nhiều nhóm OH kề nhau.

- Y không tạo được anken Y là ancol đa chức (C ≤ 3) hoặc Y là CH3OH.

- Mà X có CTPT là C6H8O4; X tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z

      X: CH3OOC-CH=CH-COOCH3 hoặc CH3OOC-C(=C)-COOCH3.

                        Y: CH3OH.

                        Z: HOOC-CH=CH-COOH

A sai, X có 2 nhóm CH3.

B sai, Y là CH3OH.

C đúng, Z là HOOC-CH=CH-COOH.

D sai, Z có liên kết C=C nên làm mất màu dung dịch Br2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

+) nAl = 9nBa phương trình (1)

+) Ta có nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa (theo x, y)

Mà nAl pư = nOH- phương trình (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 phương trình (3)

Giải hệ được x; y; z giá trị của m.

Giải chi tiết:

nH2 = 2,68822,4  = 0,12 mol.

Chất rắn là Al dư nAl dư = 0,8127  = 0,03 mol.

Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol).

+) nAl = 9nBa z = 9x (1)

+) nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa = 2x + y (mol)

Mà nAl pư = nOH- 2x + y = z - 0,03 (2)

+) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 2x + y + 3.(z - 0,03) = 2.0,12 (3)

Giải hệ (1)(2)(3) được: x = 0,01; y = 0,04; z = 0,09.

m = 0,01.137 + 0,04.23 + 0,09.27 = 4,72 gam.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Chia đồ thị ra 3 giai đoạn

Đoạn 1: chỉ có Cl2 thoát ra ở anot

Đoạn 2: Có Cl2 và H2 bên catot thoát ra

Đoạn 3: Có H2 và O2 bên anot thoát ra

Lập phương trình với số mol khí thoát ra và số mol e trao đổi sẽ tìm ra được số mol mỗi khí Cl2, H2, O2

Từ đó suy ngược lại tìm được m.

Giải chi tiết:

Tại catot:                                                                               Tại anot:

Cu2+ + 2e → Cu                                                                   2Cl- → Cl2 + 2e

H2O + 2e → H2 + 2OH                                                       H2O → O2 + 4H+ 4e

Đoạn 1: nCl2 = 0,04 mol

→ Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,04.2 = 0,08 mol electron.

Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → thoát Cl2 và H2

Bảo toàn electron → nCl2 = nH2 = u (mol)

Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2 = v mol → nH2 = 2v mol

Ta có hệ: Σnkhi=nCl2+nH2+nO2Σneanot=2nCl2+4nO20,04+2u+3v=0,212u+0,04+4v=3,5.0,08u=0,04v=0,03

nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 (mol)

nNaCl = 2nCl2 tổng = 2(0,04 + 0,04) = 0,16(mol)

→ m = 0,04.160 + 0,16.58,5 = 15,76 (g)

Câu 3

A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Khí H2S và khí Cl2.

B. Khí NH3 và khí HCl.

C. Khí HI và khí Cl2.
D. Khí O2 và khí Cl2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP