Câu hỏi:

30/03/2022 386 Lưu

Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau. Người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: Kiểu hình A-B- có tỉ lệ lớn nhất; Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Kiểu gen của bố và mẹ là  và tần số hoán vị gen f= 20%.

II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.

III. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB-.

IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

A. 1                               
B. 4                               
C. 2                              
D. 3

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số HVG

Sử dụng công thức

P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

+ Tính ab/ab → ab = ?

+ Tính f  khi biết ab

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bước 2: Tìm kiểu gen của P, viết sơ đồ lai.

Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết:

P dị hợp 2 cặp gen, A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Mà đề cho aabb – A-bb = 0,07

Ta có hệ phương trình: aabbAbb=0,07aabb+Abb=0,25aabb=0,16Abb=0,09

aabb =0,16 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f = 20%

P: ABab×ABab;f=20%G:0,4AB¯:0,4ab¯:0,1aB¯:0,1Ab¯

Xét các phát biểu:

I đúng.

II sai, số kiểu gen đồng hợp là 4, số kiểu gen dị hợp là 10 – 4 =6 (vì hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen)

 tỉ lệ đồng hợp: 0,42AB¯+0,42ab¯+0,12aB¯+0,12Ab¯=0,34 → tỉ lệ dị hợp là 1 – 0,34 =0,66.

III sai, A-bb và aaB- đều có 2 kiểu gen quy định AbAb;Abab.

IV đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. hidrô                         
B. cộng hoá trị              
C. ion                            
D. este

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết hidro.

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Xét các phát biểu:

I sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.

II sai, trên NST giới tính vẫn có các gen quy định tính trạng thường, VD: gen gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục nằm trên NST X.

III sai, hợp tử có bộ NST XY có thể phát triển thành cơ thể cái: VD: Gà mái.

IV đúng.

Câu 3

A. Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã.

C. Prôtêin ức chế kiên kết với vùng vận hành.

D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

D. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP