Câu hỏi:

30/03/2022 815 Lưu

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.   Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1 (ảnh 1)

 

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240.

III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32.

IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.

A. 4                               
B. 1                               
C. 3                               
D. 2

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.

+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ

+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2

Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.

Bước 3: Xét các phát biểu.

Giải chi tiết:

+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ → gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.

→ A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1

+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2 → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.

→ B- không gây bệnh 2, b- gây bệnh 2

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.   Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1 (ảnh 2)

 

Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY) → Người 5: XAXa → người 2: XAXa.

Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb.

Những người con trai bị bệnh 1 → người mẹ phải mang alen Xa.

I đúng, còn 10 người chưa xác định được kiểu gen.

Xét cặp vợ chồng 14 – 15:

Người 14:

+ Người 7: có bố mẹ: (1) XAYBb × (2) XAXaBb → (7): (1XAXA:1XAXa)(1BB:2Bb) ↔ (3XA:1Xa)(2B:1b)

+ Người 8: XAYBb

→ người 14: (3XAXA: 1XAXa)(2BB:3Bb) ↔ giao tử: (7XA:1Xa)(7B:3b)

Người 15: có bố mẹ (9) XAXaBb × (10) XAYBb

→ Người 15: XAY(1BB:2Bb) ↔ giao tử (1XA: 1Y)(2B:1b)

Xét bệnh 1: (3XAXA: 1XAXa) × XAY ↔ (7XA:1Xa)(1XA: 1Y) → 7/16XAXA: 1/16XAXa: 7/16XAY: 1/16XaY.

Xét bệnh 2: (2BB:3Bb) × (1BB:2Bb) ↔ (7B:3b)(2B:1b) → 1430BB:1330Bb:330bb

II sai. Xác suất sinh con gái mang alen gây bệnh là: 116XAXa×1630Bb+bb=130

III đúng, cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2: XAbb=1XaY×330bb=118Xa×12Y×330bb=332

IV đúng. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1:

XAXa+XaYBB=18Xa×12XA+12Y×1430BB=7120

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. hidrô                         
B. cộng hoá trị              
C. ion                            
D. este

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết hidro.

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Xét các phát biểu:

I sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.

II sai, trên NST giới tính vẫn có các gen quy định tính trạng thường, VD: gen gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục nằm trên NST X.

III sai, hợp tử có bộ NST XY có thể phát triển thành cơ thể cái: VD: Gà mái.

IV đúng.

Câu 3

A. Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã.

C. Prôtêin ức chế kiên kết với vùng vận hành.

D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

D. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP