Câu hỏi:

30/03/2022 708

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.   Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1 (ảnh 1)

 

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240.

III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32.

IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.

+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ

+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2

Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.

Bước 3: Xét các phát biểu.

Giải chi tiết:

+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ → gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.

→ A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1

+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2 → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.

→ B- không gây bệnh 2, b- gây bệnh 2

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.   Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1 (ảnh 2)

 

Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY) → Người 5: XAXa → người 2: XAXa.

Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb.

Những người con trai bị bệnh 1 → người mẹ phải mang alen Xa.

I đúng, còn 10 người chưa xác định được kiểu gen.

Xét cặp vợ chồng 14 – 15:

Người 14:

+ Người 7: có bố mẹ: (1) XAYBb × (2) XAXaBb → (7): (1XAXA:1XAXa)(1BB:2Bb) ↔ (3XA:1Xa)(2B:1b)

+ Người 8: XAYBb

→ người 14: (3XAXA: 1XAXa)(2BB:3Bb) ↔ giao tử: (7XA:1Xa)(7B:3b)

Người 15: có bố mẹ (9) XAXaBb × (10) XAYBb

→ Người 15: XAY(1BB:2Bb) ↔ giao tử (1XA: 1Y)(2B:1b)

Xét bệnh 1: (3XAXA: 1XAXa) × XAY ↔ (7XA:1Xa)(1XA: 1Y) → 7/16XAXA: 1/16XAXa: 7/16XAY: 1/16XaY.

Xét bệnh 2: (2BB:3Bb) × (1BB:2Bb) ↔ (7B:3b)(2B:1b) → 1430BB:1330Bb:330bb

II sai. Xác suất sinh con gái mang alen gây bệnh là: 116XAXa×1630Bb+bb=130

III đúng, cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2: XAbb=1XaY×330bb=118Xa×12Y×330bb=332

IV đúng. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1:

XAXa+XaYBB=18Xa×12XA+12Y×1430BB=7120

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết

Xem đáp án » 30/03/2022 2,790

Câu 2:

Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

I. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

II. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

III. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.

IV. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

Xem đáp án » 30/03/2022 2,015

Câu 3:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi không có lactôzơ?

Xem đáp án » 09/04/2022 1,367

Câu 4:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 30/03/2022 1,320

Câu 5:

Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 09/04/2022 1,278

Câu 6:

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 50% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là

Xem đáp án » 30/03/2022 1,209

Câu 7:

Ba tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen AbaBMemE  giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có thể tạo ra những tỉ lệ giao tử nào sau đây?

(1). 1:1:2:2                         (2). 1:1:1:1.                   (3). 1:1.                         (4). 3:3:1:1.

Xem đáp án » 30/03/2022 1,190
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay