Câu hỏi:

31/03/2022 336 Lưu

Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X bất kì có k liên kết π trong phân tử

nX = (k – 1).(nCO2 – nH2O)

Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử).

Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol)

Lập phương trình dựa vào số mol NaOH, bảo toàn khối lượng (phản ứng với NaOH) và bảo toàn nguyên tố (phản ứng đốt cháy) x, y và z m.

Giải chi tiết:

Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử).

Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol)

* Xét phản ứng với NaOH

Ta có nNaOH = 3ntriglixerit + naxit béo = 3x + y = 0,25 (1)

X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 (x mol) + H2O (y mol)

Áp dụng BTKL m = mX = 69,78 + 92x + 18y – 0,25.40 = 92x + 18y + 59,78 (gam).

* Xét phản ứng đốt cháy

X + O2 (6,06 mol) → CO2 (z mol) + H2O

+ Axit béo trong X có 1 liên kết π trong phân tử nCO2 = nH2O (khi đốt cháy).

+ Triglixerit trong X có 3 liên kết π trong phân tử nCO2 – nH2O = 2ntriglixerit

Đốt cháy X ta có: nH2O = nCO2 – 2ntriglixerit = z – 2x (mol).

BTNT O 6x + 2y + 6,06.2 = 2z + z – 2x 8x + 2y – 3z = -12,12 (2)

BTKL mX + mO2 = mCO2 + mH2O

92x + 18y + 59,78 + 6,06.32 = 44z + 18z – 18.2x 128x + 18y – 62z = -253,7 (3)

Từ (1)(2) và (3) x = 0,08 ; y = 0,01 và z = 4,26.

Vậy m = 92x + 18y + 59,78 = 67,32 gam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Gọi công thức trung bình của hỗn hợp X là

Sơ đồ phản ứng: X¯+O2X¯O2Na2X¯O3BaX¯O3

Ta có nBaX¯O3=nX¯O2=nX¯=nO2

Dựa vào khối lượng của kết tủa ⟹ MX¯m=nX¯.MX¯

Giải chi tiết:

Gọi công thức trung bình của hỗn hợp X là

Sơ đồ phản ứng: X¯+O2X¯O2Na2X¯O3BaX¯O3

Ta có nBaX¯O3=nX¯O2=nX¯=nO2=4,4822,4=0,2(mol)

⟹ MBaX¯O3=42,40,2=212=137+MX¯+16.3MX¯=27

Vậy m=mM¯=nM¯.MM¯=0,2.27=5,4(g)

Câu 2

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp giải:

Cách đọc tên thay thế của amin bậc 2:

Tên thay thế = "N" + tên gốc hiđrocacbon gắn với nguyên tử N + tên của hiđrocacbon ứng với mạch chính + "amin"

Giải chi tiết:

Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là N-metylmetanamin.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP