Câu hỏi:

31/03/2022 332 Lưu

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X đơn chức; Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 25,00%.

B. 24,00%.
C. 26,00%.
D. 27,00%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Ancol thu được đều đơn chức Y, Z được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức.

Sau phản ứng thu được 2 muối Y, Z phải cùng tạo từ 1 muối.

Y, Z khác nhau mà cùng tạo từ 1 muối gốc ancol của Y, Z phải khác nhau.

Vận dụng các phương pháp biện luận, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.

Giải chi tiết:

Ancol thu được đều đơn chức Y, Z được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức.

Sau phản ứng thu được 2 muối Y, Z phải cùng tạo từ 1 muối.

Y, Z khác nhau mà cùng tạo từ 1 muối gốc ancol của Y, Z phải khác nhau.

Ta có: neste đơn + neste 2 chức = 0,08 mol và n2 este đơn + 2neste 2 chức = nNaOH = 0,11 mol

neste đơn = 0,05 mol; neste 2 chức = 0,03 mol.

0,08molEX:0,05YZ+NaOH:0,11Muoi.T+5,48gAncol.F

Ta có nancol = nNaOH = 0,11 mol M¯ancol=5,480,11=49,8   C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,03)

Nhận thấy neste đơn > nC3H7OH nên este đơn chức không được tạo từ C3H7OH este đơn chức có dạng RCOOC2H5.

Theo đề bài MY < MZ nên Y có dạng R'(COOC2H5)2 và Z có dạng R'(COOC3H7)2.

Từ số mol các ancol suy ra: ERCOOC2H5:0,05R'COOC2H52:0,080,052=0,015R'COOC3H72:0,032=0,015

*Xét phản ứng đốt E: E + O2 (0,58 mol) → CO2 (a mol) + H2O (b mol)

+) BTNT "O" 0,05.2 + 0,03.4 + 0,58.2 = 2a + b

+) nCO2 - nH2O = neste 2 chức a - b = 0,03

Giải hệ trên được a = 0,47 và b = 0,44.

Giả sử gốc R có n nguyên tử C; gốc R' có m nguyên tử C.

BTNT "C" 0,05.(n + 3) + 0,015.(m + 6) + 0,015.(m + 8) = 0,47

5n + 3m = 11 n = 1; m = 2 thỏa mãn.

⟹ EX:CH3COOC2H5:0,05Y:C2H4COOC2H52:0,015Z:C2H4COOC3H72:0,015%mY26%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Metyl amin.
B. N-metylmetanamin.
C. Etan amin.
D. Đimetyl amin.

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp giải:

Cách đọc tên thay thế của amin bậc 2:

Tên thay thế = "N" + tên gốc hiđrocacbon gắn với nguyên tử N + tên của hiđrocacbon ứng với mạch chính + "amin"

Giải chi tiết:

Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là N-metylmetanamin.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Gọi công thức trung bình của hỗn hợp X là

Sơ đồ phản ứng: X¯+O2X¯O2Na2X¯O3BaX¯O3

Ta có nBaX¯O3=nX¯O2=nX¯=nO2

Dựa vào khối lượng của kết tủa ⟹ MX¯m=nX¯.MX¯

Giải chi tiết:

Gọi công thức trung bình của hỗn hợp X là

Sơ đồ phản ứng: X¯+O2X¯O2Na2X¯O3BaX¯O3

Ta có nBaX¯O3=nX¯O2=nX¯=nO2=4,4822,4=0,2(mol)

⟹ MBaX¯O3=42,40,2=212=137+MX¯+16.3MX¯=27

Vậy m=mM¯=nM¯.MM¯=0,2.27=5,4(g)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.

B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.

D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS, K2Cr2O7.

B. Mg(HCO3)2, HCOONa, Cu(OH)2, Fe(NO3)2.

C. FeS, BaSO4, KOH, CaCO3.
D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3, Na2SiO3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP