“Susan, can you remember to photocopy these documents for tomorrow's meeting?" said the line manager.
A. The line manager advised Susan to photocopy those documents for the meeting tomorrow.
B. The line manager reminded Susan to photocopy those documents for the meeting the following day.
C. The line manager invited Susan to photocopy these documents for the meeting the following day.
D. The line manager reminded Susan to photocopy these documents for the meeting the following day.
Quảng cáo
Trả lời:

advised: khuyên
invited: mời
reminded: nhắc nhở
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên động từ tường thuật phù hợp phải lâ “reminded”
Cấu trúc: S + reminded + O (not) to V: nhắc nhở ai (không) làm gì
Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chú ý biến đổi các đại từ và trạng từ thời gian:
- these ->those
- tomorrow ->the following day
=>The line manager reminded Susan to photocopy those documents for the meeting the following day.
Tạm dịch: Quản lý đường dây nhắc Susan photocopy những tài liệu đó cho cuộc họp vào ngày hôm sau.
Đáp án cần chọn là: B
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. previous
B. following
C. before
D. last
Lời giải
Vì câu gián tiếp chia ở thì tương lai trong quá khứ (would + V) nên khi ở câu trực tiếp , thì động từ sẽ là thì tương lai đơn
Dấu hiệu thì : tomorrow (trưc tiếp) =>the next day (gián tiếp)
=>Mr. Hawk told me that he would give me his answer the following day.
Tạm dịch: Ông Hawk nói với tôi rằng ông ấy sẽ trả lời cho tôi vào ngày hôm sau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2
A. They invited me a cup of tea.
B. They suggested drinking a cup of tea.
C. They advised her to drink a cup of tea.
D. They invited her a cup of tea.
Lời giải
invited: mời
suggest: gợi ý
advised: khuyên
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa lời mời nên động từ tường thuật phù hợp là invited
Cấu trúc: S + invited O + to V/ N
Biến đổi các thành phần khác trong câu: me ->her
=>They invited her a cup of tea.
Tạm dịch: Họ mời cô một tách trà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3
A. My friend told me that he had just received a postcard from my aunt.
B. My friend told me that he had just received a postcard from his aunt.
C. My friend said me that he had just received a postcard from his aunt.
D. My friend told me that I had just received a postcard from my aunt.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. She said that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.
B. I said that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.
C. She asked that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.
D. She said if the weather was fine, I would go on a picnic with my friends.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. not to go to bed
B. had better go to bed
C. to go to bed
D. go to bed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. on - about
B. at - for
C. with - of
D. to – about
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. keeping silent
B. keep silent
C. kept silent
D. to keep silent
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.