Câu hỏi:

02/04/2022 3,093 Lưu

Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen (TPKG) của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

TPKG

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

3/5

49/100

3/10

2/5

9/20

Aa

1/5

42/100

4/10

1/5

2/20

aa

1/5

9/100

3/10

2/5

9/20

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là một nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do yếu tố ngẫu nhiên.

III. Có thể môi trường sống thay đổi nên từ F2 trở đi các cá thể thay đổi hình thức sinh sản.

IV. Nếu F4 vẫn còn duy trì hình thức sinh sản như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 19/40. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa

Tần số alen pA=x+y2qa=1pA

Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ

+ Nếu thay đổi theo 1 hướng => Chọn lọc tự nhiên

+ Nếu thay đổi đột ngột => Các yếu tố ngẫu nhiên

+ Nếu không thay đổi => giao phối.

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 

x+y11/2n2AA:y2nAa:z+y11/2n2aa

Bước 3: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa.

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 

Cách giải:

Ta thấy các thế hệ từ F2 tới F4 đều có AA = aa â tần số alen không đổi, A = a = 0,5. 

TPKQ

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

3/5

49/100

3/10

2/5

9/20

Aa

1/5

42/100

4/10

1/5

2/20

aa

1/5

9/100

3/10

2/5

9/20

Tần số alen

A = 0,7; a = 0,3

A = 0,7; a = 0,3

A = 0,5; a = 0,5

A = 0,5; a = 0,5

A = 0,5; a = 0,5

 

Quần thể F1 đạt cân bằng di truyền => P giao phấn ngẫu nhiên. 

Tần số alen A giảm mạnh ở F2 => có thể do các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên,…

F2 => F4 chưa cân bằng di truyền (vì nếu cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,25AA:0,5AA:0,25aa). 

Nếu F2 tự thụ=> F3:0,4AA:0,2Aa:0,laa (giống đề cho) => từ F2 => F4 hình thức sinh sản là tự thụ phấn.

Xét các phát biểu:

I đúng, quần thể ban đầu là giao phấn ngẫu nhiên.

II sai, có thể do nhân tố khác như chọn lọc tự nhiên.

III đúng. 

IV đúng, nếu F4 tự thụ aa=920+220×14=1940.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Chim là loài động vật có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trên môi trường cạn vì phổi của chim có hệ thống ống khí, có hệ thống túi khí, khí đi ra hay vào phổi đều là khí giàu oxi.

(SGK Sinh 11 trang 74) 

Chọn A. 

Lời giải

 

Phân ly độc lập

Liên kết gen hoàn toàn

Tỷ lệ kiểu hình F1

100% trội 2 tính trạng

100% trội 2 tính trạng

Tỷ lệ kiểu hình F2

9:3:3:1

1:2:1 hoặc 3:1

Tỷ lệ kiểu hình ở F2

1:2:1×1:2:1

1:2:1

Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2

3:1

3:1

Số lượng biến dị tổ hợp ở F2

2

F1 dị hợp đều – F2: 1

F1 dị hợp chéo – F2: 2

Vậy có 3 nhận định là điểm khác biệt giữa giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn là: II, IV 

Chọn B. 

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP