Câu hỏi:

09/04/2022 604

Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do alen lặn m nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía người chồng có bố bị bạch tạng, phía người vợ có một người em trai bị máu khó đông và một người em gái bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Biết không xảy ra đột biến Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này thông qua những người bị bệnh trong gia đình.

+ Nếu có bố, mẹ, con bị bạch tạng => có kiểu gen dị hợp.

+ Nếu có anh, chị em bị bệnh => P mang gen gây bệnh.

Bước 2: Xét các phát biểu.

Cách giải: 

Xét bên người chồng: có bố bị bạch tạng => người chồng: AaXMY alen: 1A:1a1XM:1Y

Người vợ có: Em trai bị mù màu (XmY); có em gái bị bạch tạng (aa) 

=> bố mẹ vợ: AaXMXm x AaXMY.

=> Người vợ bình thường: (1AA:2Aa)(1XMXM:1XMXm) => alen: (2A:la)(3XMM:1Xm)

Xét các phát biểu:

A đúng, xác suất cặp vợ chồng này sinh con:

Chỉ mắc bệnh bạch tạng: 12a×13a×112Y×14Xm=748

Chỉ mắc bệnh máu khó đông: 

→ xác suất cần tính là 12/48 = 25%.

B sai. Xác suất họ sinh con bình thường là: 112a×13a112Y×14Xm=3548

Xác suất họ sinh con bình thường không mang gen gây bệnh là: 12A×23A12Y+12XM×34XM=14

 => Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là: 354814=2348

C đúng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là: 

12a×13a12Y×14Xm=1480,0208

D đúng, mẹ vợ: AaXMXm; bố chồng: AaXMY.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀AbaBXDXd×ABabXDY  thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Tần số hoán vị gen là 20%.

(2). Đời con tối đa có 28 kiểu gen và 12 kiểu hình.

(3). Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.

(4). Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 22,75%. 

Xem đáp án » 05/04/2022 5,400

Câu 2:

Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Dọ đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1). Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 60.

(2). Có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng.

(3). Số loại giao tử đột biến (n + 1) tối đa trong quần thể là 16.

(4). Có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. 

Xem đáp án » 05/04/2022 1,172

Câu 3:

Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng  	A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4 (ảnh 1)

Xem đáp án » 05/04/2022 1,089

Câu 4:

Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí, thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?. 

Xem đáp án » 05/04/2022 1,027

Câu 5:

Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn những thông số về hệ mạch máu. 

Phát biểu nào sau đây sai?

Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn những thông số về hệ mạch máu.  Phát biểu nào sau đây  (ảnh 1)

Xem đáp án » 09/04/2022 832

Câu 6:

Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội? 

Xem đáp án » 05/04/2022 813

Câu 7:

Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ? 

Xem đáp án » 05/04/2022 768

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store