Câu hỏi:

05/04/2022 295 Lưu

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen  (ảnh 1)

I. Xác định được kiểu gen của 7 người.

II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.

III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12-13 là 5/48.

IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128. 

A. 2.                            
B.                             
C. 1                             
D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Quy ước gen: A: không bị bệnh A, a: bị bệnh A

B: không bị bệnh B, b: Bị bệnh B

Các người xác định được kiểu gen là:

4AaXBY,6AaXBXb,7AaXBY,8aaXBXb,9AaXBY,10AaXBY,11aaXbXb

Người (1), (2) không thể xác định kiểu gen về bệnh A

Ta có: 

I đúng. 

II đúng. Người số 8 có kiểu gen aa XBXb (bị bệnh A và nhận Xb của bố)

Người số 9 có kiểu gen AaXBY(Sinh con bị bênh A và không mắc bệnh B) 

1 1 Xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh: = aaXbY=12aa×12XB×12Y=18

III đúng. Người số 8 bị bệnh A nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.

Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh A

- Xác suất sinh con của cặp 12-13:

Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen :(1AA:2Aa)XBY

Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh B và bị bệnh A: aaXBXb, bố 9AaXBY người 13 có kiểu gen: AaXBXB:XBXb

Cặp 12 – 13: 1AA:2AaXBY×AaXBXB:XBXb2A:1a1XB:1Y×1A:1a3XB:1Xb

Xác suất học sinh người con chỉ bị bệnh B là: AXBY=113a×12a12Y×14Xb=548

IV sai. Xác suất họ sinh 2 con không bị bệnh: 

+ Sinh 2 con không bị bệnh A: 13AA+23Aa×34A2=1724 (vì 1/3AA luôn tạo đời con không bị bệnh) 

+ Sinh 2 con không bị bệnh B: 12XBXB+12XBXb×34XB2=2532

Vậy tỉ lệ cần tính là: 1724×2532=425768

Chọn B. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. 

B. Biến dị có thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. 

C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.

D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau.

Lời giải

Nhận định đúng với quan điểm của Dacuyn là: Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. 

B, C sai, Dacuyn chưa biết tới các khái niệm: đột biến, tổ hợp, tần số alen, tần số kiểu gen.

D sai, biến dị có thể mới có khả năng di truyền còn biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật không di truyền.

Chọn A. 

Câu 2

A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’=>3’ so với chiều tháo xoắn.

B. Mạch có chiều 3’ => 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. 

C. Mạch có chiều 5’ => 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

D. Mạch có trình tự các đơn phân giống nhau như mạch gốc.

Lời giải

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ => 3’ nên trên mạch khuôn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có chiều 5 ‘=> 3”’ được tổng hợp gián đoạn.

Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là	A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’=> 3’ so với chiều tháo xoắn (ảnh 1)

Mạch được tổng hợp gián đoạn là: Mạch có chiều 5’  3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

Chọn C.

Câu 3

A. Có thể dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống.

B. Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.

C. Các alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. 

D. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 0,2.                          
B. 0,5.                          
C. 0,3.                          
D. 0,8.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

B. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.

C. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế. 

D. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP