Câu hỏi:

07/04/2022 208

Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3

(1). Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9. 

(2). Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 5/18. 

(3). Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9. 

(4). Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp: 

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền và kiểu gen P, viết sơ đồ lai, kiểu gen F1; F2; F3.

Chú ý nếu có tương tác gen kết hợp với di truyền liên kết giới tính cần xét gen đó nằm ở vùng tương đồng hay không tương đồng. 

Bước 2: Xét các phát biểu. 

Cách giải: 

P: đực hung t/c × cái trắng tc F1: 100% lông hung 

F1 ×F1 → F2: 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng 

18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng 

Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

→ Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định. 

Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng 

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. 

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX-và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YBnên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

Ptc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb) → F1 toàn hung

→ F1: AaXBXb × AaXbYB 

F2: (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2

Giới cái: (AA:2Aa)XBXb 

Giới cái: (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2 × lông hung F2

Xét riêng từ cặp 

(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) × (2A:1a) 

F3: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa 

(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB) ↔ (1XB:1Xb) × (1XB:1Xb:2YB

F3: 1/8XBXB2/8XBXb: 1/8 XbXb: 3/8XBYB: 1/8XbYB 

Vậy F3:  

I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9 

II sai, tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng: 49AA×18XBXB=118

III đúng, tỉ lệ con đực lông hung: 89A×12=49

IV sai tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen XBYBvà XbYB)

Chọn A. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể? 

Lời giải

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể (SGK Sinh 12 trang 115). 

Chọn A. 

Lời giải

Chú ý: Dưới cùng độ phóng đại, tế bào Y có kích thước lớn hơn nên là tb sinh trứng, tế bào Y có kích thước nhỏ hơn nên là tế bào sinh tinh (hoặc tế bào Y phân bào lần thứ nhất cho một tế bào bé và một tế bào lớn → tế bào Y là tế bào sinh trứng). 

(1) sai, tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2. 

(2) Đúng. TB X tạo 2 giao tử ABb và 2 giao tử a 

(3) Sai. TB Y khi phân bào lần thứ nhất tạo ra một tế bào bé và một tế bào lớn. Tế bào bé tiếp tục phân bào sẽ tạo nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao tử B nhưng hai tế bào này đều trở thành 2 thể định hướng. Tế bào lớn tiếp tục phân bào tạo ra 2 tế bào bình thường ab, một trong 2 tế bào này sẽ trở thành tế bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y chỉ tạo được 1 giao tử bình thường (trứng) có kiểu gen ab. 

(4) đúng. Vì chỉ có 1 trứng tạo ra nên sự thụ tinh giữa 2 tế bào này chỉ tạo được 1 hợp tử có kiểu gen AaBbb hoặc aab. 

Chọn C. 

Câu 5

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, trong quá trình hình thành loài mới, sự cách ly địa lí có vai trò 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Ở sinh vật nhân thực, chức năng của vùng đầu mút nhiễm sắc thể (NST) là

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay