Câu hỏi:
07/04/2022 157Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án B
Giải thích: Ở F2 toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình à tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
- Kiểu gen của F1 là XABXab x XABY. F2 có 8 loại kiểu gen
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen f = (4% + 4%): 50% = 16%
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 xác suất thuần chủng là 21% : 50% = 0,42 = 42% (vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ cá thể đực XABY. mà đực XABY = 21%)
F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb x 0,5Y = 4% .
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
I. Xương cùng II. Ruột thừa III. Răng khôn
IV. Những nếp ngang ở vòm miệng V. Tá tràng
Trả lời:
Câu 4:
Vĩ độ là thước đo khoảng cách từ đường xích đạo của trái đất. Các nhà khoa học đã nghiên cứu ảnh hưởng của vĩ độ lên: thời gian để một loài mới phát triển, số lượng các loài sống. Bảng sau cho thấy kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học.
Vĩ độ |
Thời gian |
Số lượng loài |
0 (tại đường xích đạo) |
3 - 4 triệu năm |
100 |
25 |
2 triệu năm |
80 |
50 |
1 triệu năm |
30 |
75 (ở Bắc Cực) |
0,5 triệu năm |
20 |
1. Khi vĩ độ tăng điều kiện môi trường trở nên khắc nghiệt hơn.
2. Khi vĩ độ tăng, làm giảm số lượng loài.
3. Khi vĩ độ giảm, làm giảm thời gian để một loài mới phát triển.
4. Càng ít thời gian để phát triển càng ít số lượng loài.
Nhận xét đúng rút ra từ bảng trên là
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
Câu 6:
Ở ruồi giấm, tế bào có 4 cặp NST (kí hiệu: I, II, III, IV). Người ta quan sát thấy trong tế bào số lượng NST từng cặp như sau:
|
I |
II |
III |
IV |
Số lượng NST |
2 |
2 |
2 |
1 |
Dạng đột biến của tế bào này là gì?
Câu 7:
về câu hỏi!