Câu hỏi:

14/04/2022 3,352 Lưu

Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

(1). Hợp tử không mang đột biến chiếm 69%.         (2). Có tối đa 296 kiểu gen.

(3). Có tối đa 240 kiểu gen đột biến.                       (4). Kiểu gen AaaBbDdEe chiếm 0,71875%.

(5). Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Xét từng cặp gen bị đột biến, tính tỉ lệ giao tử ở 2 giới, tính số kiểu gen của hợp tử và xét các phát biểu.

Cách giải:

P: ♂ AaBbDdEe x ♀AaBbddEe

Cặp Aa:

Giới đực có 25% tế bào bị đột biến ở cặp Aa: tạo 75% giao tử bình thường (0,375A:0,375a): 12,5% Aa: 12,5%O 

Giới cái: 0,5A:0,5a 

=> 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến 

Cặp Ee 

Giới đực: 0,5E:0,5e

Giới cái có 8% tế bào bị đột biến ở cặp Ee: tạo 92% giao tử bình thường (0,46E:0,46e): 4% giao tử Ee:4%O.

=> 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến

Xét các phát biểu

(1) đúng, tỉ lệ giao tử bình thường là 0,75 x 0,92 = 0,69.

(2) sai, số kiểu gen tối đa là: 7 (cặp Aa) x 3 x 2 x 7 (Cặp Ee) = 294.

(3) đúng, số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường = 294 - 3(cặp Aa) x 3 x 2 x 3 (Cặp Ee) = 240.

(4) đúng. Kiểu gen AaaBbDdEe = 0,125Aa x 0,5a x 0,5Bb x 0,5Dd x 2 x 0,5 x 0,46 = 0,71875%.

(5) đúng. Kiểu gen aabbddee = 0,375a x 0,5a x 0,25bb x 0,5dd x 0,46e x 0,5e = 69/12800.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại Trung sinh (kỉ Triat).

Chọn D.

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Biện luận thứ tự trội, lặn của các alen, quy ước gen.

Bước 2: Xét các phát biểu.

Cách giải:

PL 2: phân ly 3 vàng: 1 trắng => vàng trội hoàn toàn so với trắng

PL 3: đỏ x tím => 1 vàng: 2 đỏ: 1 tím => đỏ trội so với tím và vàng, tím trội hoàn toàn so với vàng.

Vậy thứ tự trội lặn là đỏ > tím > vàng > trắng

Quy ước gen: AĐ: Đỏ; AT: tím; AV: vàng; a: trắng

Xét các phát biểu:

(1) đúng, số kiểu gen quy định hoa tím là ATAT/V/a.

(2) sai, phép lai ATa x AVa có thể tạo ra kiểu hình trắng

(3) sai, cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp aa

(4) sai, cây hoa tím ở PL 3 vẫn có thể mang alen a: VD: AĐAV x ATa => AĐAT: AĐa : ATAV : AVa

(5) đúng, cây hoa đỏ ở PL 3 có thể có kiểu gen AĐAV:AĐ

Chọn A.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP