Câu hỏi:

18/04/2022 261

What does the writer believe about her guidance counsellors?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Dịch đề bài: Tác giả tin vào điều gì về những cố vấn hướng dẫn của cô ấy?

A. Rằng họ đáng lẽ nên đối xử với cô ấy tốt hơn

B. Rằng lời khuyên họ đưa ra là sai

C. Rằng họ cũng đúng theo cách nào đó

D. Rằng họ đã cố hủy hoại sự nghiệp của cô ấy

Trích bài: Certainly when I was 15, my guidance counsellors were horrified at my plans to become a writer. I’m glad I didn’t change my plans to suit them. Even so, their faith in rigid career paths was well-founded. In those days, that was the way to get ahead.

Tạm dịch: Khi tôi 15 tuổi, những cố vấn hướng dẫn của tôi ngạc nhiên với kế hoạch trở thành một nhà văn của tôi. Tôi thì rất vui khi tôi đã không thay đổi kế hoạch để phù hợp với họ. Mặc dù vậy, niềm tin của họ vào con đường sự nghiệp cứng nhắc là hoàn toàn có cơ sở. Ngày đó, đây là cách để tiến bộ.

→ Tác giả vẫn giữ nguyên kế hoạch của mình mặc dù những cố vấn có những quan điểm cứng nhắc về sự nghiệp; xét về một khía cạnh nào đó điểu cứng nhắc này vẫn có cơ sở → Thông tin ủng hộ đáp án C. Các phương án còn lại không được đề cập.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

The Principal usually has his pupils___________waste paper for their mini-project.

Lời giải

Đáp án A

Câu hỏi kiểm tra về thể sai khiến.

Nhìn vào câu hỏi ta nhận thấy có: has his pupils → nghĩ ngay đến thể sai khiến với động từ have. Ngoài từ have ta còn dùng thể sai khiến với động từ get. Ta có các cấu trúc sau:

Chủ động: S + have + O(person) + V + O

S + get + O(person) + to V + O

Bị động: S + have/ get + O (thing) + pp (+ by + O)

Trong câu hỏi có has his pupils → have + O (person) → chỗ trống cần một động từ ở dạng nguyên thể nên đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Hiệu trưởng yêu cầu học sinh thu lượm giấy đã dùng rồi cho dự án nhỏ của họ.

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức được hỏi - lựa chọn từ

Trong câu hỏi có đề cập đến dessert - món tráng miệng → liên quan đến việc ăn uống.

Trong 4 phương án chỉ có helping – phần ăn thêm liên quan đến ăn uống → chọn B

Sharing (V-ing): việc chia sẻ

Pile (n): thường đi với cụm a pile of sth/piles of sth - một/nhiều chồng gì đó

Load (n)/(v): vật mang nặng (n) / chở, tải (v)

Tạm dịch: Anh ấy thích món tráng miệng này đến nỗi phải gọi thêm phần nữa.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

___________that Columbus discovered America.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

___________be needed, the river basin would need to be dammed.

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP