Câu hỏi:

04/06/2022 272

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?

I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.

III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.

IV. Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

+ Ý I đúng: vì số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

+ Ý II sai: vì số lượng cá thể ít, khả năng sinh sản giảm, khả năng phát tán đột biến thấp, không thể tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.

+ Ý III đúng: kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

+ Ý IV sai: kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, sự cạnh tranh là rất thấp, không thể do cạnh tranh mà loài dẫn tới diệt vong.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án B

+ Động vật ăn thịt gồm: cú mèo, chim ưng, rắn, ếch → Ý I sai

+ Có 2 loài là động vật ăn thịt đầu bảng: chim ưng, cú mèo → Ý II sai

+ Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi: lúa → chuột → chim ưng

Chim ưng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 trong chuỗi: lúa → chuột → rắn → chim ưng

Chim ưng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 trong chuỗi: lúa → châu chấu → ếch → rắn → chim ưng

Ý III đúng

+ Có tối đa 6 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắt xích.

Lúa → chuột → rắn → chim ưng.

Lúa → chuột → rắn → cú mèo.

Cà rốt → chuột → rắn → chim ưng.

Cà rốt → chuột → rắn → cú mèo.

Cà rốt → thỏ → rắn → chim ưng

Cà rốt → thỏ → rắn → cú mèo.

Ý IV sai

+ Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích → Ý V đúng

Lời giải

Chọn đáp án B

+ Xét bệnh mù màu: gen lặn trên NST X (A: bình thường; a: bị bệnh mù màu)

12:XaY7:XAY 8XAXa13:12XAXa:12XAXA  → Giao tử: 34XA:14Xa

14:XAY

→ cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh mù màu =XAXA+XAY=3/4×1/2×2=3/4

+ Xét bệnh điếc bẩm sinh: Bố mẹ bình thường, bố không mắc bệnh, con gái bệnh → gen lặn trên NST thường (B: bình thường; b: bị bệnh điếc bẩm sinh)

(8) bb → (13): Bb

9:Bb×1013BB:23Bb14:25BB:35Bb→ Giao tử: 710B:310b

→ cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh điếc bẩm sinh =7/10×1/2=7/20

→ Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen cả 2 bệnh là: 3/4×7/20=21/80   Ý I sai

+ Số kiểu gen có thể xác định chính xác: 2BbXAY; 4bbXAY; 5BbXAY; 8bbXAXa; 12BbXaY; 1bbXAXa

Ý II đúng

+ Ý III sai

+ Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là: XaYbb=14×12×310×12=3/160

 Ý IV sai

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP