Câu hỏi:
26/04/2022 379
Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (37) ____________people all over the world.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. ordinary (adj): bình thường
B. mighty (adj): mạnh mẽ
C. extremist (n) người cực đoan
D. abnormal (adj): không bình thường ordinary people: người bình thường. Đáp án A.
Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of ordinary people all over the world.
Tạm dịch: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân bình thường trên khắp thế giới.
READING 1
Đoạn 1: Sự thay đổi khí hậu là kết quả trực tiếp từ việc tăng dân số. Đồng thời, việc tăng lượng dùng tài nguyên thiên nhiên của mỗi một cá nhân cũng gây áp lực lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đoạn 2: Các hoạt động của con người và những hệ lụy kèm theo dẫn đến thay đổi khí hậu- sự nóng lên của toàn cầu. Ví dụ như: chặt cây phá rừng, khai thác và tiêu thụ dầu và các nhiên liệu khác..
Đoạn 3: Tiêu chuẩn sống của con người tăng lên đồng nghĩa mức tiêu dùng năng lượng cũng tăng lên càng là gánh nặng với nguồn tài nguyên vốn đã kiệt quệ.Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức được hỏi: so sánh kép
More and more + N: càng ngày càng nhiều cái gì
More and more + adj: càng ngày càng thế nào
Trong các phương án duy nhất C đúng.
Tạm dịch: Đất nước đang dần dần bị sụt giảm số lượng người lao động vì ngày càng nhiều người di cưLời giải
Kiến thức được hỏi: Lượng từ
Trước hết ta đi tìm hiểu cách dùng của các phương án trên.
“many”: nhiều; đi với danh từ số nhiều đếm được:
a few / few / a little / little
- A few và few đi với danh từ số nhiều đếm được
- A little và little đi với danh từ không đếm được.
- A few và a little mang chiều hướng tích cực/ khẳng định “ có ít nhưng vẫn đủ dùng”
- Few và little mang chiều hướng phủ định “quá ít không đủ dùng”
Eg. I have a few foreign friends, (có một vài người bạn)
She feels lonely because she has (too) few friends, (có quá ít bạn bè)
I have a little money to buy books, (có ít tiền nhưng đủ để mua sách)
Sorry, I have little money to buy an ice cream, (có quá ít tiền không đủ để mua kem).
* Ngoài ra, chúng ta còn biết thêm “a little” còn là một đại từ và “little” vừa là đại từ vừa là trạng từ.
Trong câu trên “knew” đóng vai trò là một nội động từ nên ta loại tất cả các trường hợp là đại từ đi (sau nội động từ không có tân ngữ) mà phải dùng một trạng từ ở chỗ trống này, như vậy chỉ có “little” là phù hợp nhất, đóng vai trò là trạng từ trong câu này
Tạm dịch. Anh ấy không được nhận việc đó bởi anh ta biết quá ít về Công nghệ thông tinLời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.